An experiment (Exp) was conducted to determine the effects of 2 organic axit products (Menacid and Poulacid) in separate and mixture in diets on growth performance and intestinal healthy of 720 Tam Hoang chickens. The experiment was conducted with 6 treatments and 3 replications in a two factorial design. Each replication was a pen with 20 chickens/pen.The first factor was treatment, the second factor was gender (male and female).The treatments were:1/ ĐC: Basal diet (BD) without any organic axit product supplementation; 2/ M0.8: BD + 0.8 g Menacid /kg feed; 3/ M1.0: BD + 1 g Menacid /kg feed; 4/ P1.0: BD + 1 g Poulacid/kg feed; 5/ P1.5: BD + 1.5 g Poulacid /kg feed; 6/ MP: BD + 0.5 g Menacid + 1g Poulacid/kg feed. Results showed that the average daily gain (ADG) of chickens at ĐC (16.9 g/head/day) was lowest, and the highest was found in M0.8 (18.3 g/head/day) and MP (18.2 g/head/day). Average daily feed intake (ADFI) were no change in supplemented diets to compare with control diet. Therefore, feed conversion ratio (FCR) of chickens fed M0.8 (2.8 kg feed/kg gain), M1.0 (2.95 kg feed/kg gain) and MP (2.97 kg feed/kg gain) were better than that in ĐC (3.1 kg feed)/kg gain). The males gave higher weight gain than females and consumed more feed, but the FCR was not significant difference. The density of Lactobacillus and Salmonella. spp bacteria were not detectable in chicken feces at 42 and 70 days of age, but E.coli and Clostridium perfringens in chicken feces were high. The density of E. coli and Clostridium perfringens in the feces of chickens in supplemented treatments were reduced gradually, especialy E.coli was highest at 42 and 70 days of age were in chickens fed ĐC, the lowest were in chickens fed P1.5 and MP; Clostridium perfringens was highest in chickens fed Cont and lowest in chickens fed M0.8 diet. Mortality rates were highest in ĐC (15%) and lowest were in M0.8 (10%) and MP (10.3%). In conclusion, supplementation Menacid at 0.8 g/kg feed and mixed Menacid and Poulacid in Tam Hoang chicken diets tended to improve weight gain and feed conversion ratio, and reduce E.coli and Clostridium perfringens density in the feces, thus reducing mortality compared to control and Poulacid supplementation.
Trích dẫn: Nguyễn Thị Thủy và Hồ Thanh Thâm, 2017. Ảnh hưởng của bổ sung acid hữu cơ trong khẩu phần lên năng suất và chất lượng trứng gà công nghiệp giai đoạn mới bắt đầu đẻ trứng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 49b: 1-8.
Thuy, N.T., Phung, N.T.M., Ty, L.T., Bich, N.T.H. and An, T.V., 2018. Effect of organic acid products on growth performance and intestine health of Tam Hoang chicken. Can Tho University Journal of Science. 54(8): 17-23.
Nguyễn Thị Thủy, 2012. ẢNH HƯỞNG CỦA BỘT CÁ TRA TRONG KHẨU PHẦN LÊN NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG THỊT GÀ LƯƠNG PHƯỢNG NUÔI TẠI NÔNG HỘ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 24a: 206-211
Nguyễn Thị Thủy, Huynh Minh Quan, 2015. Ảnh hưởng của mỡ cá Tra trong khẩu phần lên năng suất , chất lượng trứng và khối lượng loại thải gà mái Hisex Brown nuôi công nghiệp. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 40: 31-37
Nguyễn Thị Thủy, T.R. Preston, 2012. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC MỨC ĐỘ BỔ SUNG MỠ CÁ TRA TRONG KHẨU PHẦN NUÔI HEO NÁI LÊN CHẤT LƯỢNG SỮA VÀ NĂNG SUẤT HEO CON. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 24b: 56-63
Trích dẫn: Nguyễn Thị Thủy và Huỳnh Thị Thắm, 2016. Ảnh hưởng của beta-glucan và bột đạm thuỷ phân từ phụ phẩm cá tra (Pangasius hypophthalmus) trong khẩu phần đến tăng trưởng của heo con sau cai sữa. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 43b: 74-81.
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên