Nguyễn Bảo Lộc, Orange Nicole, Chevalir Sylvie, Nicorescu Irina, 2015. Tác dụng của xung ánh sáng trên Bacillus subtilis dạng huyền phù và gây nhiễm trên gia vị. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 1-10
Trần Thị Thảo, Nguyễn Dương Bảo, Trần Ngọc Bích, Nguyễn Thoại Phương Khanh, 2015. Bước đầu nghiên cứu bệnh tiểu đường trên chó tại bệnh xá thú y, Đại học Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 1-5
Cao Lưu Ngọc Hạnh, Nguyễn Trường Giang, Nguyễn Thành Nhiều, 2015. Phương pháp gia công hầm ủ biogas từ sợi xơ dừa. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 1-7
Nguyễn Thanh Long, Huỳnh Văn Hiền, 2015. Phân tích hiệu quả kỹ thuật và tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở tỉnh Cà Mau. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 105-111
Nguyễn Văn Thu, Nguyễn Thị Kim Đông, 2015. Ảnh hưởng của các mức độ đạm thô trong khẩu phần bằng bổ sung bánh đa dưỡng chất đến sự ti. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 11-17
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, 2015. Ứng dụng phương pháp phân tích thành phần chính, hồi quy logistic và giản đồ yêu thích trong đánh giá cảm quan sản phẩm sữa gạo. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 11-20
Trần Văn Hâu, Nguyễn Long Hồ, Nguyễn Chí Linh, 2015. Xác định thời điểm thu hoạch của trái xoài cát Hòa Lộc (Mangifera indica L.) tại xã Hòa Hưng, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 111-119
Phạm Thanh Liêm, Bùi Minh Tâm, 2015. Sinh sản nhân tạo cá trê Phú Quốc (Clarias gracilentus Ng, Hong & Tu, 2011) bằng các chất kích thích khác nhau. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 112-119
Vũ Ngọc Út, Huỳnh Phước Vinh, 2015. Khả năng sử dụng men bánh mì và tỉ lệ thu hoạch tối ưu trong nuôi sinh khối Schmackeria dubia. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 120-129
Nguyễn Trung Thành, 2015. Tổng hợp vật liệu FexMnyOz/tro trấu với hàm lượng sắt tẩm cao hấp phụ asen trong nước ngầm. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 16-24
Cao Ngọc Điệp, Hà Thanh Toàn, Trần Thị Thưa, 2015. Ứng dụng vi khuẩn chuyển hóa nitơ Pseudomonas stutzeri và vi khuẩn tích lũy polyphosphate Bacillus subtilis để loại bỏ đạm, lân trong quy trình xử lý nước thải lò giết mổ gia cầm. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 18-31
Nguyễn Minh Thủy, 2015. Nghiên cứu sự ổn định của acid ascorbic trong điều kiện xử lý nhiệt kết hợp với áp suất cao (mô hình mẫu). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 21-29
Ngô Bá Hùng, Quách Kim Hải, 2015. Một số thực nghiệm để xác định tải cho ứng dụng thi trực tuyến trên Moodle. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 25-32
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, 2015. Tối ưu hóa quá trình thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase trong chế biến sữa gạo sử dụng mô hình phức hợp trung tâm và bề mặt đáp ứng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 30-38
Huỳnh Văn Tiền, Trương Trọng Ngôn, Cao Ngọc Điệp, 2015. Tối ưu hóa khả năng tổng hợp chất kết tụ sinh học của chủng vi khuẩn Bacillus aryabhattai KG12S và thử nghiệm xử lý nước thải sau biogas từ trại chăn nuôi heo. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 32-41
Trâ?n Quang Lô?c, Nguyê?n Quang Hưng, Hoa?ng Ngo?c Tươ?ng Vân, Trâ?n Thi? Tu?, Nguyê?n Đăng Ha?i, 2015. Sự hình thành và phát triển của bùn hạt hiếu khí ở các lưu lượng sục khí khác nhau trên bể phản ứng theo mẻ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 33-41
Trần Thanh Trúc, Nguyễn Văn Mười, Vi Nhã Tuấn, Võ Thị Anh Minh, 2015. Nghiên cứu khả năng thủy phân dịch protein của thịt đầu tôm sú bằng enzyme protease nội tại. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 39-46
Nguyễn Thị Hà, Nguyễn Văn Tính, 2015. Phân lập nấm Aspergillus fumigatus với khả năng sinh tổng hợp phytase cao. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 42-48
Trương Phong Tuyên, Lương Vinh Quốc Danh, 2015. Thiết kế một bộ điều khiển trò chơi dựa trên sự di chuyển của bàn tay trên nền FPGA. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 42-50
Lê Minh Lý, Triệu Phương Thảo, Huỳnh Lê Anh Nhi, 2015. Tái sinh chồi cây khổ qua (Momordica charantia L.) in vitro từ tử diệp. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 47-54
Nguyễn Văn Tính, Nguyễn Thị Hà, 2015. Khảo sát môi trường nuôi cấy nấm Aspergillus fumigatus ET3 để tăng hiệu suất sản sinh phytase. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 49-56
Nguyễn Võ Châu Ngân, Lê Hoàng Việt, Huỳnh Quốc Trưởng , Nguyễn Thị Kim Ngân , 2015. Đánh giá khả năng xử lý nước thải chế biến thủy sản bằng bể lọc sinh học nhỏ giọt với giá thể mụn dừa và giá thể mùn cưa. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 51-62
Lê Thanh Phong, Trần Hồng Thúy, 2015. Phân tích các khó khăn và quan tâm của nông dân thực hiện các mô hình canh tác tại huyện Hồng Dân và Phước Long, tỉnh Bạc Liêu. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 55-64
Trần Thị Xuân Mai, Nguyễn Văn Bé, Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Thị Pha, 2015. Phân lập và nhận diện vi tảo dị dưỡng thraustochytrid sản xuất carotenoid. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 57-64
Nguyễn Hồ Bảo Trân, Trần Ngọc Bích, Nguyễn Phúc Khánh, 2015. Tình hình nhiễm giun sán ký sinh trên đường tiêu hóa và một số chỉ tiêu sinh lý máu trên gà nuôi nhốt tại quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 6-10
Trần Thị Kim Hồng, Trần Thị Ngọc Hằng, Quách Trường Xuân, 2015. Sinh khối rừng tràm Vườn Quốc gia U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 63-68
Châu Tài Tảo, Trần Ngọc Hải, 2015. Ảnh hưởng của mật độ lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) ương giống theo công. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 65-71
Lê Vĩnh Thúc, Chu Văn Hách, Võ Thị Thảo Nguyên, 2015. Nghiên cứu hiệu quả sử dụng phân bón cho lúa cao sản OM4900 trên đất phù sa tại huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 65-75
Trương Ngọc Phương, 2015. Phân tích định lượng tính không chắc chắn của kết quả mô hình dự đoán lượng phát thải khí dinitơ monoxid của khu vực tự nhiên ở Phần Lan. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 69-74
Dương Thúy Yên, Dương Nhựt Long, Trịnh Thu Phương, 2015. Ảnh hưởng của mức độ chọn lọc và tuổi cá bố mẹ lên sinh trưởng của cá rô đầu vuông (Anabas testudineus) giai đoạn nuôi thương phẩm. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 72-81
Phạm Cảnh Em, Bùi Thị Bửu Huê, 2015. Tổng hợp dẫn xuất 2-Benzimidazolyl-4-oxo-4H-Quinolizine bằng phương pháp hỗ trợ vi sóng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 75-81
Nguyễn Hồng Tín, Nguyễn Văn Sánh, Nguyễn Ngọc Sơn, Lê Thị Cẩm Hương, Châu Mỹ Duyên, 2015. Hiệu quả kinh tế mô hình sản xuất lúa 1 phải 5 giảm của hai nhóm hộ trong và ngoài hợp tác xã ở Kiên Giang và An Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 76-85
Lê Hồ Khánh Hỷ, Đoàn Thị Thiết, Đặng Quốc Minh, Phan Bảo Vy, Nguyễn Thu Hồng, Phạm Xuân Kỳ, Đào Việt Hà, 2015. Một số đặc tính của nanochitosan có kích thước nhỏ được tổng hợp bằng phương pháp tạo gel ion. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 8-15
Hồng Mộng Huyền, Trần Thị Tuyết Hoa, 2015. Khả năng phòng bệnh đốm trắng của bào tử Bacillus subtilis biểu hiện gen VP28 trên tôm sú (Penaeus monodon). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 82-88
Nguyễn Lập Đức, Nguyễn Văn Phú Vinh, Lê Nguyễn Việt Hoàng, Trần Trung Tín, Bùi Thị Bửu Huê, 2015. Nghiên cứu quy trình tách chiết và khảo sát hoạt tính sinh học của 6-gingerol từ củ gừng (Zingiber officinale-rosc). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 82-89
Nguyễn Lộc Hiền, Huỳnh Kỳ, 2015. Nhận diện tính kháng bệnh đốm đen ở cây hoa hồng (Rosa L. Hybrid) bằng chỉ thị phân tử SSR. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 86-90
Lê Quốc Việt, Trần Ngọc Hải, Võ Nam Sơn, Ngô Tuyết Hồng, 2015. Phân tích khía cạnh kỹ thuật và hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú (Penaeus monodon) kết hợp với cua biển (Scylla paramamosain) ở huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 89-96
Nguyễn Thành Tiên, Phạm Thị Bích Thảo, Phạm Hải Dương, Nguyễn Duy Khánh, 2015. Phân bố khí điện tử giả hai chiều trong giếng lượng tử bán parabol phân cực. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 90-96
Phạm Phước Nhẫn, Nguyễn Thị Diễm Kiều, Bùi Thị Tố Như, Lê Thị Kim Mai, 2015. Tăng cường khả năng chịu ngập của cây lúa giai đoạn mạ bằng bạc nitrate. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 91-98
Lý Văn Khánh, Trần Ngọc Hải, Võ Nam Sơn, Lê Quốc Việt, Nguyễn Văn Hiển, Trần Thanh Sơn, 2015. Hiện trạng kỹ thuật của nghề nuôi cá lồng ở quần đảo Nam Du, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 97-104
Phạm Vũ Nhật, Nguyễn Đình Cung Tiến, Nguyễn Hoàng Phương, 2015. Sự tương tác giữa cis-[PtCl2(NH3)2] and cis-PtCl2(iPram)(Hpz)] với guanine: Một nghiên cứu trên cơ sở lý thuyết phiếm hà. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 97-107
Phạm Thị Phương Thảo, Lê Văn Hòa, Lê Phước Thạnh, Huỳnh Thị Tuyền, 2015. Ảnh hưởng của bao trái trước thu hoạch đến trọng lượng và chất lượng trái bòn bon (Lansium domesticum Corr.) khi thu hoạch tại Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 99-110
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên