Conducted with the goal of evaluate the utilization capacity of squid soluble hydrolyte and shrimp soluble hydrolyte extracts of local Muscovy ducks. It was a complete randomized design with 5 treatments corresponding to 5 diets and 3 replications. equal numbers in sex were used in one experimental unit. The treatment 1 (basic diet), Treatment 2, 3 were mixed basic and squid soluble hydrolysate with 1%, 2%, respectively (DM). The treatment 4 and 5 similarly turn but additional 1%, 2% of shrimp soluble extracts in the diet, respectively. The treatments were: CSM0, CSM1, CSM2, CST1 and CST2, respectively. The results shown that daily weight gain (DWG) was lower for the ducks without supplementing shrimp and squid hydrolyte (CSM0 treatment) than those fed shrimp and squid hydrolyte and the significantly higher result found in the CSM2, CST1 and CST2 treatments
Trích dẫn: Phạm Tấn Nhã, 2018. Ảnh hưởng của thời gian trữ trứng lên tỉ lệ ấp nở của vịt Xiêm Pháp dòng R31. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 54(9B): 1-5.
Trích dẫn: Phạm Tấn Nhã, 2018. Ảnh hưởng của vị trí trong chuồng nuôi đến tăng trưởng của gà lương phượng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 54(7B): 1-5.
Trích dẫn: Phạm Tấn Nhã, 2019. Ảnh hưởng của việc bổ sung dịch tôm thủy phân và dịch mực thủy phân đến tăng trưởng của gà Nòi lai giai đoạn 5 – 12 tuần tuổi. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 55(1B): 1-6.
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên