The present study was conducted to evaluate the fermentation efficiency of isolated locally identified yeast strains against the commercial yeast preparations in the case of palm wine. The impact of isolated yeast cell number varied from 101-106 CFU/ml, soluble solid contents and pH values ranged 20-24oBx and 3.5 to 4.5 (respectively) were studied. The quality of fermented wine produced from isolated was compared to wine fermented from the commercial yeast.
After fermentation for 12 days, isolated Saccharomyces had all of the desired properties for the purpose of this study and fermented alcohol better than commercial wine yeasts. The highest of 13.67% (v/v) and lower 12.33% (v/v) alcohol concentrations with corresponding residual sugar concentrations of 2.57% (w/v) and 3.42% (w/v) were produced from palm wine (pH 4.0 and 24oBrix) with isolated yeast strain (103 CFU/ml) and commercial yeast, respectively. The chemical properties of wine (volatile acid, ester, sulfur dioxide and methanol content) were less than permitted levels of Vietnamese standard.
Title: Effect of isolated yeast cell number, total soluble solid and pH value to palm wine quality
TóM TắT
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả lên men của dòng nấm men Saccharomyces đã được phân lập và tuyển chọn từ nước thốt nốt so với nấm men thương mại trong quá trình sản xuất rượu vang thốt nốt. ảnh hưởng của số lượng tế bào nấm men phân lập (101á106 CFU/ml), hàm lượng chất khô hoà tan (20á24oBx), pH (3,5á4,5) cùng với quá trình lên men từ 2 dòng nấm men được khảo sát.
Sau 12 ngày lên men, kết quả cho thấy dòng nấm men thuần chủng Saccharomyces đã có tất cả các đặc tính mong muốn cho mục đích nghiên cứu này và rượu lên men tốt hơn so với nấm men thương mại. Hàm lượng ethanol cao (13,67% v/v) và hàm lượng đường sót thấp (2,57%) thể hiện với quá trình lên men từ dòng nấm men thuần chủng (với dịch lên men có số lượng tế bào nấm men 103 CFU/ml, hàm lượng chất khô hoà tan 24oBx và pH 4,0). Hàm lượng ethanol thấp hơn (12,33%) và hàm lượng đường sót cao hơn (3,42%) thể hiện với rượu lên men từ nấm men thương mại. Các chỉ tiêu hóa học khác của rượu (acid bay hơi, ester, SO2 và methanol) đều thấp hơn mức cho phép của tiêu chuẩn Việt Nam (7045:2009).
Từ khóa: Rượu vang thốt nốt, nấm men phân lập, nấm men thương mại, lên men, chất lượng
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Văn Thành, Bùi Thị Thúy Ngân, 2011. ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI GIAN THU HOẠCH VÀ ĐIỀU KIỆN XỬ LÝ ĐẾN KHẢ NĂNG PHÂN LẬP NẤM MEN TỪ NƯỚC THỐT NỐT (BORASSUS) TƯƠI. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 18b: 108-116
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, 2015. Ứng dụng phương pháp phân tích thành phần chính, hồi quy logistic và giản đồ yêu thích trong đánh giá cảm quan sản phẩm sữa gạo. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 11-20
Thuy, N.M., Cuong, N.X., Thanh, N.V., Tuyen, N.T.M., 2017. Characterization of lactic acid bacteria isolated from pickled vegetables as potential starters for yogurt preparation. Can Tho University Journal of Science. Vol 6: 111-120.
Nguyễn Minh Thủy, Đoàn Nguyễn Phú Cường, HO THANH HUONG, NGUYEN AI THACH , 2013. KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA NGUYÊN LIỆU (SỮA, GELATIN VÀ MỨT ĐÔNG) ĐẾN CHẤT LƯỢNG CỦA YAOURT TRÁI CÂY. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 26: 112-120
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Văn Thành, Bùi Thị Thúy Ngân, 2011. TUYỂN CHỌN CÁC DÒNG NẤM MEN ĐƯỢC PHÂN LẬP TỪ NƯỚC THỐT NỐT. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 18b: 117-126
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, Huỳnh Trần Toàn, Trần Hồng Quân, Nguyễn Phú Cường, , 2012. THAY ĐỔI CÁC ĐẶC TÍNH LÝ HÓA HỌC VÀ CẢM QUAN CỦA TRÁI CHÔM CHÔM NHÃN (NEPHELIUMLAPPACEUM L.) TRONG QUÁ TRÌNH THUẦN THỤC VÀ TỒN TRỮ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 23a: 118-128
Nguyễn Minh Thủy, Trần Thị Thanh Thúy, Đinh Công Dinh, Nguyễn Ái Thạch, Nguyê?n Thi? My? Tuyê?n, 2014. Ảnh hưởng của Áp suất và thời gian cô đặc chân không, chất chống oxy hóa và chế độ thanh trùng đến chất lượng nước khóm cô đặc. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 31: 12-20
Thuy, N. M., 2017. The kinetics study on 5- formyltetrahydrofolic acid degradation and 5,10- methenyltetrahydrofolic acid formation during thermal and combined high pressure thermal treatments. Can Tho University Journal of Science. Vol 5: 132-140.
Nguyễn Minh Thủy, 2010. BIẾN ĐỔI CHẤT LƯỢNG THEO THỜI GIAN TĂNG TRƯỞNG VÀ TỔN THẤT SAU THU HOẠCH CỦA MÍA TRỒNG Ở PHỤNG HIỆP, HẬU GIANG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 15a: 152-161
Nguyễn Minh Thủy, Nhan Minh Trí, Hồ Thanh Hương, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, Nguyễn Thị Tố Như, Đinh Công Dinh, Nguyễn Phú Cường, 2013. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN TIỀN XỬ LÝ ĐẾN CHẤT LƯỢNG KHÓM SẤY (CẦU ĐÚC-HẬU GIANG). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 29: 16-24
Nguyễn Minh Thủy, 2010. ỔN ĐỊNH VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG RƯỢU VANG SIM BẰNG BIỆN PHÁP HÓA HỌC VÀ SINH HỌC. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 14: 165-204
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Văn Thành, Bùi Thị Thúy Ngân , Nguyễn Phú Cường, 2011. TUYỂN CHỌN MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG VÀ ĐỊNH DANH NẤM MEN PHÂN LẬP TỪ NƯỚC THỐT NỐT THU HOẠCH TẠI TỊNH BIÊN, AN GIANG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 19a: 166-175
Nguyễn Minh Thủy, 2015. Nghiên cứu sự ổn định của acid ascorbic trong điều kiện xử lý nhiệt kết hợp với áp suất cao (mô hình mẫu). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 21-29
Nguyễn Minh Thủy, Dương Kim Thanh, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, Nguyễn Phú Cường, Nguyễn Chí Dũng, 2011. ẢNH HƯỞNG CỦA NGUỒN NGUYÊN LIỆU VÀ HÀM LƯỢNG TANNIN BỔ SUNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG RƯỢU VANG SIM (RHODOMYRTUS TOMENTOSA WIGHT). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 18b: 228-237
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, 2011. BẢO QUẢN CAM MẬT BẰNG PHƯƠNG PHÁP MAP (MODIFIED ATMOSPHERE PACKAGING). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 17a: 229-238
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Kim Quyên, 2009. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÀ CHUA SAU THU HOẠCH. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 11a: 246-253
Nguyễn Minh Thủy, 2010. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN TỒN TRỮ ĐẾN SỰ THAY ĐỔI CHẤT LƯỢNG MÍA CÂY (SACCHARUM OFFICINARUM L.) SAU THU HOẠCH Ở LONG MỸ, HẬU GIANG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 14: 250-257
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Thu Thảo, Dương Thị Ngọc Hạnh, Trần Thị Trúc Thơ, Tạ Nguyễn Tuyết Phương, Nguyễn Thị Vân, Trương Quốc Bình, Nguyễn Thị Mỹ Duyên, 2009. PHáT TRIểN ĐA DạNG CáC SảN PHẩM Từ GấC. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 11a: 254-261
Nguyễn Minh Thủy, Dương Kim Thanh, Hồ Thanh Hương, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, Nguyễn Phú Cường, , 2013. THAY ĐỔI ĐẶC TÍNH LÝ HÓA HỌC VÀ CẢM QUAN CHÔM CHÔM JAVA TRONG QUÁ TRÌNH THUẦN THỤC VÀ TỒN TRỮ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 28: 28-35
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, 2015. Tối ưu hóa quá trình thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase trong chế biến sữa gạo sử dụng mô hình phức hợp trung tâm và bề mặt đáp ứng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 30-38
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, Nguyễn Phú Cường, Mông Thị Hưng, 2012. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ BAO BÌ ĐẾN KHẢ NĂNG TỒN TRỮ TRÁI CHÔM CHÔM NHÃN (NGHỊCH VỤ) Ở HUYỆN CHỢ LÁCH, TỈNH BẾN TRE. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 22b: 311-321
Nguyễn Minh Thủy, Hồ Thanh Hương, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, Đinh Công Dinh, Trần Hồng Quân, Nguyễn Phú Cường, 2013. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN XỬ LÝ VÀ TỒN TRỮ ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHÔM CHÔM NHÃN SAU THU HOẠCH. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 28: 36-43
Trích dẫn: Nguyễn Minh Thủy, Ngô Văn Tài, Phạm Tuyết Loan Anh và Nguyễn Thị Trúc Ly, 2018. Ứng dụng phương pháp phân tích thành phần chính và hồi quy logistic trong đánh giá cảm quan nước ép gấc - chanh dây. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 54(1B): 37-43.
Trích dẫn: Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Ngọc Bảo Trân, Phạm Thị Mai Quế, Bùi Thị Phương Trang, Ngô Văn Tài và Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, 2016. Mô hình hóa quá trình thủy phân vỏ khoai lang tím nhật bằng enzyme sử dụng mô hình bề mặt đáp ứng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 46b: 37-46.
Nguyễn Minh Thủy, Hồ Thanh Hương, Đinh Công Dinh, Trần Thị Kim Ngân, 2013. KHảO SáT CáC YếU Tố ẢNH HƯởNG ĐếN QUá TRìNH CHế BIếN BáNH NƯớNG NHÂN KHóM. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 27: 40-47
Nguyễn Minh Thủy, Hồ Thanh Hương, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, Đinh Công Dinh, Nguyễn Phú Cường, Nguyễn Thị Nếp, 2013. KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THÀNH PHẦN BỔ SUNG VÀ ĐIỀU KIỆN XỬ LÝ ĐẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC KHÓM - CHANH DÂY. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 27: 48-55
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, 2015. Extraction of bioactive compounds and spore powder collection from Ganoderma lucidum. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 01: 53-60
Trích dẫn: Nguyễn Minh Thủy, Lê Thị Mỹ Nhàn và Đặng Hoàng Toàn, 2018. Ảnh hưởng của điều kiện chần (cà rốt) và tối ưu hóa thành phần nguyên liệu (cà rốt - táo - dưa leo) cho quá trình chế biến nước ép hỗn hợp. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 54(Số chuyên đề: Nông nghiệp): 56-64.
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, Nguyễn Phú Cường, Nguyễn Hữu Phước, 2011. BIệN PHáP LàM TRONG Và ỔN ĐịNH SảN PHẩM RƯợU VANG KHóM. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 18b: 73-82
Nguyễn Minh Thủy, 2014. ẢNH HƯỞNG CỦA KỸ THUẬT RANG HẠT, KIỀM HÓA VÀ CHẤT NHŨ HÓA ĐẾN CÁC ĐẶC TÍNH LÝ HÓA HỌC CỦA BỘT CA CAO. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 35: 74-82
Trích dẫn: Nguyễn Minh Thủy, Ngô Văn Tài, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền và Đoàn Anh Dũng, 2016. Ảnh hưởng của quá trình thẩm thấu và chiên chân không đến các hợp chất có hoạt tính sinh học trong hành tím (Allium cepa L.) xắt lát. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Nông nghiệp (Tập 1): 84-91.
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên