Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
Số 28 (2013) Trang: 28-35
Tải về

Thông tin chung:

Ngày nhận: 14/01/2013

Ngày chấp nhận: 30/10/2013

 

Title:

Changes in physico-chemical and sensory characteristics of "Java" rambutan during maturation and storage

Từ khóa:

Chôm chôm Java, đặc tính lý hóa học, đặc tính cảm quan, thuần thục, tồn trữ

Keywords:

?Java? rambutan, physico-chemical characteristics, sensory characteristics, maturation, storage

ABSTRACT

The study was carried out to investigate the effects of (i) the maturation (80-100 days), (ii) storage temperature (10-25oC) and (iii) packaging types (PP, PE, EPS and PVC, PP and carton, PE and carton) on the post-harvest quality of ?Java? rambutan (grown in Cho Lach District, Ben Tre). Research results showed that the best harvesting time was from 90-95 days after flowering, fruit had bright red color, oBrix 17.5-19. During maturation, the quality attributes of fruit changed significantly. ?Java? rambutan stored in PP or PE bag at 10°C could maintain the commercial value until 15 days as compared with other types of packaging.

TóM TắT

Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở khảo sát các yếu tố ảnh hưởng, bao gồm (i) thời gian tăng trưởng (80ữ100 ngày), (ii) nhiệt độ tồn trữ (10ữ25oC) và (iii) bao bì tồn trữ (PP, PE, EPS và PVC, PP và thùng carton, PE và thùng carton) đến chất lượng chôm chôm Java (trồng ở huyện Chợ Lách, Bến Tre) sau thu hoạch. Kết quả nghiên cứu cho thấy thời điểm thu hoạch trái tốt nhất là từ 90-95 ngày sau khi đậu trái, trái có màu đỏ sáng, độ Brix đạt 17,5á19. Trong giai đoạn tăng trưởng, các chỉ tiêu chất lượng của trái thay đổi đáng kể. Chôm chôm Java được bảo quản trong bao bì PP hoặc PE ở nhiệt độ 10oC duy trì được giá trị thương phẩm đến ngày thứ 15 và thể hiện ưu thế hơn so với các loại bao bì khác.

Các bài báo khác
Số Nông nghiệp 2014 (2014) Trang: 100-107
Tải về
Số 18b (2011) Trang: 108-116
Tải về
Số 37 (2015) Trang: 11-20
Tải về
Số 06 (2017) Trang: 111-120
Tải về
Số 26 (2013) Trang: 112-120
Tải về
Số 18b (2011) Trang: 117-126
Tải về
Số 23a (2012) Trang: 118-128
Tải về
Số 31 (2014) Trang: 12-20
Tải về
Số 19a (2011) Trang: 126-134
Tải về
Số 05 (2017) Trang: 132-140
Tải về
Số 15a (2010) Trang: 152-161
Tải về
Số 29 (2013) Trang: 16-24
Tải về
Số 14 (2010) Trang: 165-204
Tải về
Số 19a (2011) Trang: 166-175
Tải về
Số 19b (2011) Trang: 209-218
Tải về
Số 37 (2015) Trang: 21-29
Tải về
Số 18b (2011) Trang: 228-237
Tải về
Số 17a (2011) Trang: 229-238
Tải về
Số 11a (2009) Trang: 246-253
Tải về
Số 14 (2010) Trang: 250-257
Tải về
Số 11a (2009) Trang: 254-261
Tải về
Số 14 (2010) Trang: 294-303
Tải về
Số 37 (2015) Trang: 30-38
Tải về
Số 22b (2012) Trang: 311-321
Tải về
Số 28 (2013) Trang: 36-43
Tải về
Tập 54, Số 1 (2018) Trang: 37-43
Tải về
Số 46 (2016) Trang: 37-46
Tải về
Số 27 (2013) Trang: 40-47
Tải về
Số 27 (2013) Trang: 48-55
Tải về
Số 01 (2015) Trang: 53-60
Tải về
Tập 54, Số CĐ Nông nghiệp (2018) Trang: 56-64
Tải về
Số 18b (2011) Trang: 73-82
Tải về
Số 35 (2014) Trang: 74-82
Tải về
Số Nông nghiệp 2016 (2016) Trang: 84-91
Tải về
Số 04 (2016) Trang: 87-94
Tải về
Số 14 (2010) Trang: 87-96
Tải về
10 (2022) Trang: 151-157
Tạp chí: Journal of Applied Biology & Biotechnology
87 (2022) Trang: 245-252
Tạp chí: Agriculturae Conspectus Scientificus
7 (2020) Trang:
Tạp chí: International Journal of Advances in Agricultural Science and Technology


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...