Effects of ingredients (milk, gelatin and fruit jam) on yoghurt quality
Từ khóa:
Yaourt, sữa, gelatin, mứt đông, chất lượng
Keywords:
Yoghurt, milk, gelatin, jam, quality
ABSTRACT
This study was carried out to investigate (i) effect of fresh milk (40ữ80%), skim milk powder (1ữ5%) and condensed milk (5ữ20%) on product quality; (ii) effect of gelatin percentage on physical properties (water-holding capacity and texture) and sensory characteristics of yoghurt and (iii) effect of mixing fruit jam (5ữ20%) on sensory attributes of fruit yoghurt (FOB style or Sundae style). The results showed that the combination of condensed milk 10% with fresh milk 60% and skim milk powder 3% gave yoghurt with high sensory scores (flavor, texture and mouth-feel) and good quality (less water release). The percentage of gelatin 0.4% (220 Bloom) could be used to improve texture (tender and smooth), syneresis and mouthfeel of fruit yoghurt. Addition of fruit jam (10-15%) into stirred yoghurt and layred yoghurt (FOB-Fruit on Bottom) provided product with good taste, strong aroma and a good texture without water releasing.
TóM TắT
Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở khảo sát các ảnh hưởng (i) tỷ lệ sữa tươi (40ữ80%), tỷ lệ sữa bột (1ữ5 %) và tỷ lệ sữa đặc (5ữ20%) đến chất lượng của yaourt; (ii) tỷ lệ gelatin đến tính chất vật lý (độ tách nước và cấu trúc) và giá trị cảm quan của yaourt trái cây; (iii) tỷ lệ phối trộn mứt trái cây (5ữ20%) tới giá trị cảm quan của yaourt dạng khuấy và yaourt dạng lớp (FOB style hay Sundae style). Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ phối trộn của sữa tươi 60%, sữa đặc 10% và sữa bột 3% cho yaourt có giá trị cảm quan (mùi vị, cấu trúc tốt, cảm giác ngon miệng) và chất lượng tốt (không tách nước). Gelatin sử dụng với hàm lượng 0,4% (Bloom 220) giúp cải thiện được cấu trúc (mịn, liên kết chặt, độ dính tốt), độ tách nước và cảm giác ngon miệng của yaourt trái cây. Bổ sung 10% mứt đông (Brix 45-50) vào yaourt dạng khuấy và 15% vào yaourt dạng lớp (FOB - Fruit on Bottom) cho sản phẩm yaourt trái cây có vị ngon, mùi thơm và cấu trúc tốt, không bị tách nước.
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Văn Thành, Bùi Thị Thúy Ngân, 2011. ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI GIAN THU HOẠCH VÀ ĐIỀU KIỆN XỬ LÝ ĐẾN KHẢ NĂNG PHÂN LẬP NẤM MEN TỪ NƯỚC THỐT NỐT (BORASSUS) TƯƠI. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 18b: 108-116
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, 2015. Ứng dụng phương pháp phân tích thành phần chính, hồi quy logistic và giản đồ yêu thích trong đánh giá cảm quan sản phẩm sữa gạo. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 11-20
Thuy, N.M., Cuong, N.X., Thanh, N.V., Tuyen, N.T.M., 2017. Characterization of lactic acid bacteria isolated from pickled vegetables as potential starters for yogurt preparation. Can Tho University Journal of Science. Vol 6: 111-120.
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Văn Thành, Bùi Thị Thúy Ngân, 2011. TUYỂN CHỌN CÁC DÒNG NẤM MEN ĐƯỢC PHÂN LẬP TỪ NƯỚC THỐT NỐT. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 18b: 117-126
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, Huỳnh Trần Toàn, Trần Hồng Quân, Nguyễn Phú Cường, , 2012. THAY ĐỔI CÁC ĐẶC TÍNH LÝ HÓA HỌC VÀ CẢM QUAN CỦA TRÁI CHÔM CHÔM NHÃN (NEPHELIUMLAPPACEUM L.) TRONG QUÁ TRÌNH THUẦN THỤC VÀ TỒN TRỮ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 23a: 118-128
Nguyễn Minh Thủy, Trần Thị Thanh Thúy, Đinh Công Dinh, Nguyễn Ái Thạch, Nguyê?n Thi? My? Tuyê?n, 2014. Ảnh hưởng của Áp suất và thời gian cô đặc chân không, chất chống oxy hóa và chế độ thanh trùng đến chất lượng nước khóm cô đặc. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 31: 12-20
Thuy, N. M., 2017. The kinetics study on 5- formyltetrahydrofolic acid degradation and 5,10- methenyltetrahydrofolic acid formation during thermal and combined high pressure thermal treatments. Can Tho University Journal of Science. Vol 5: 132-140.
Nguyễn Minh Thủy, 2010. BIẾN ĐỔI CHẤT LƯỢNG THEO THỜI GIAN TĂNG TRƯỞNG VÀ TỔN THẤT SAU THU HOẠCH CỦA MÍA TRỒNG Ở PHỤNG HIỆP, HẬU GIANG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 15a: 152-161
Nguyễn Minh Thủy, Nhan Minh Trí, Hồ Thanh Hương, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, Nguyễn Thị Tố Như, Đinh Công Dinh, Nguyễn Phú Cường, 2013. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN TIỀN XỬ LÝ ĐẾN CHẤT LƯỢNG KHÓM SẤY (CẦU ĐÚC-HẬU GIANG). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 29: 16-24
Nguyễn Minh Thủy, 2010. ỔN ĐỊNH VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG RƯỢU VANG SIM BẰNG BIỆN PHÁP HÓA HỌC VÀ SINH HỌC. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 14: 165-204
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Văn Thành, Bùi Thị Thúy Ngân , Nguyễn Phú Cường, 2011. TUYỂN CHỌN MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG VÀ ĐỊNH DANH NẤM MEN PHÂN LẬP TỪ NƯỚC THỐT NỐT THU HOẠCH TẠI TỊNH BIÊN, AN GIANG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 19a: 166-175
Nguyễn Minh Thủy, Dương Kim Thanh, Lê Văn Bời, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, Nguyễn Phú Cường, Phan Thanh Nhàn, Huỳnh Thị Chính, Lê Thanh Trường, 2011. ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT SỐ NẤM MEN, CHẤT KHÔ HÒA TAN VÀ PH CỦA DỊCH LÊN MEN ĐẾN CHẤT LƯỢNG RƯỢU VANG THỐT NỐT. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 19b: 209-218
Nguyễn Minh Thủy, 2015. Nghiên cứu sự ổn định của acid ascorbic trong điều kiện xử lý nhiệt kết hợp với áp suất cao (mô hình mẫu). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 21-29
Nguyễn Minh Thủy, Dương Kim Thanh, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, Nguyễn Phú Cường, Nguyễn Chí Dũng, 2011. ẢNH HƯỞNG CỦA NGUỒN NGUYÊN LIỆU VÀ HÀM LƯỢNG TANNIN BỔ SUNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG RƯỢU VANG SIM (RHODOMYRTUS TOMENTOSA WIGHT). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 18b: 228-237
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, 2011. BẢO QUẢN CAM MẬT BẰNG PHƯƠNG PHÁP MAP (MODIFIED ATMOSPHERE PACKAGING). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 17a: 229-238
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Kim Quyên, 2009. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÀ CHUA SAU THU HOẠCH. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 11a: 246-253
Nguyễn Minh Thủy, 2010. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN TỒN TRỮ ĐẾN SỰ THAY ĐỔI CHẤT LƯỢNG MÍA CÂY (SACCHARUM OFFICINARUM L.) SAU THU HOẠCH Ở LONG MỸ, HẬU GIANG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 14: 250-257
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Thu Thảo, Dương Thị Ngọc Hạnh, Trần Thị Trúc Thơ, Tạ Nguyễn Tuyết Phương, Nguyễn Thị Vân, Trương Quốc Bình, Nguyễn Thị Mỹ Duyên, 2009. PHáT TRIểN ĐA DạNG CáC SảN PHẩM Từ GấC. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 11a: 254-261
Nguyễn Minh Thủy, Dương Kim Thanh, Hồ Thanh Hương, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, Nguyễn Phú Cường, , 2013. THAY ĐỔI ĐẶC TÍNH LÝ HÓA HỌC VÀ CẢM QUAN CHÔM CHÔM JAVA TRONG QUÁ TRÌNH THUẦN THỤC VÀ TỒN TRỮ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 28: 28-35
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, 2015. Tối ưu hóa quá trình thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase trong chế biến sữa gạo sử dụng mô hình phức hợp trung tâm và bề mặt đáp ứng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 30-38
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, Nguyễn Phú Cường, Mông Thị Hưng, 2012. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ BAO BÌ ĐẾN KHẢ NĂNG TỒN TRỮ TRÁI CHÔM CHÔM NHÃN (NGHỊCH VỤ) Ở HUYỆN CHỢ LÁCH, TỈNH BẾN TRE. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 22b: 311-321
Nguyễn Minh Thủy, Hồ Thanh Hương, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, Đinh Công Dinh, Trần Hồng Quân, Nguyễn Phú Cường, 2013. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN XỬ LÝ VÀ TỒN TRỮ ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHÔM CHÔM NHÃN SAU THU HOẠCH. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 28: 36-43
Trích dẫn: Nguyễn Minh Thủy, Ngô Văn Tài, Phạm Tuyết Loan Anh và Nguyễn Thị Trúc Ly, 2018. Ứng dụng phương pháp phân tích thành phần chính và hồi quy logistic trong đánh giá cảm quan nước ép gấc - chanh dây. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 54(1B): 37-43.
Trích dẫn: Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Ngọc Bảo Trân, Phạm Thị Mai Quế, Bùi Thị Phương Trang, Ngô Văn Tài và Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, 2016. Mô hình hóa quá trình thủy phân vỏ khoai lang tím nhật bằng enzyme sử dụng mô hình bề mặt đáp ứng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 46b: 37-46.
Nguyễn Minh Thủy, Hồ Thanh Hương, Đinh Công Dinh, Trần Thị Kim Ngân, 2013. KHảO SáT CáC YếU Tố ẢNH HƯởNG ĐếN QUá TRìNH CHế BIếN BáNH NƯớNG NHÂN KHóM. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 27: 40-47
Nguyễn Minh Thủy, Hồ Thanh Hương, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, Đinh Công Dinh, Nguyễn Phú Cường, Nguyễn Thị Nếp, 2013. KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THÀNH PHẦN BỔ SUNG VÀ ĐIỀU KIỆN XỬ LÝ ĐẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC KHÓM - CHANH DÂY. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 27: 48-55
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, 2015. Extraction of bioactive compounds and spore powder collection from Ganoderma lucidum. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 01: 53-60
Trích dẫn: Nguyễn Minh Thủy, Lê Thị Mỹ Nhàn và Đặng Hoàng Toàn, 2018. Ảnh hưởng của điều kiện chần (cà rốt) và tối ưu hóa thành phần nguyên liệu (cà rốt - táo - dưa leo) cho quá trình chế biến nước ép hỗn hợp. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 54(Số chuyên đề: Nông nghiệp): 56-64.
Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, Nguyễn Phú Cường, Nguyễn Hữu Phước, 2011. BIệN PHáP LàM TRONG Và ỔN ĐịNH SảN PHẩM RƯợU VANG KHóM. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 18b: 73-82
Nguyễn Minh Thủy, 2014. ẢNH HƯỞNG CỦA KỸ THUẬT RANG HẠT, KIỀM HÓA VÀ CHẤT NHŨ HÓA ĐẾN CÁC ĐẶC TÍNH LÝ HÓA HỌC CỦA BỘT CA CAO. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 35: 74-82
Trích dẫn: Nguyễn Minh Thủy, Ngô Văn Tài, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền và Đoàn Anh Dũng, 2016. Ảnh hưởng của quá trình thẩm thấu và chiên chân không đến các hợp chất có hoạt tính sinh học trong hành tím (Allium cepa L.) xắt lát. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Nông nghiệp (Tập 1): 84-91.
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên