Optimal conditions for extracting gelatin and prepar i ng gelatin film from hor se mackerel scale, such as extraction temperature and time, as well as the protein concentration of film-for m ing solutions were investigated. Yields of extracted gelatin at 70 °C, 8 0 °C, a n d 9 0 °C for 15 min to 3 h were 1.08% to 3.45%, depending on the e xtraction conditions. Among the var ious extraction times and temperatures, the film fro m gelatin extracted at 70 °Cfor 1hshowed the h ighest tensile strength and elongation at break. Hor se mackerel scale gelatin film showed the g reatly l ow water vapor per m eability (WVP) compared with mammalian or fish gelatin films, m aybe due to i ts containing a slightly h igher l evel of hydrophobic amino acids (total 653 re sidues per 1000 re sidues) than that o f m ammalian, cold-water fish and war m -water fish gelatins. Gelatin films from different preparation conditions showed excellent UV bar r ier pro per ties at wavelength o f 200 nm, although the films we re transparent at visible wave length. As a consequence, i t c an be suggested that gelatin film from hor se mackerel scale e xtracted at 70 °C for 1 h can be applied to food packag ing m ater ial due to its l owest WVP value and excellent UV bar r ier pro per ties.
Trích dẫn: Lê Thị Minh Thuỷ và Trương Thị Mộng Thu, 2019. Nghiên cứu kết hợp màng bao chitosan và dịch chiết lá chanh (Citrus aurantiifolia) để bảo quản lạnh chả cá thác lác (Chitala chitala). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 55(4B): 105-112.
Trích dẫn: Lê Thị Minh Thủy, Nguyễn Đỗ Quỳnh và Trương Thị Mộng Thu, 2020. Ảnh hưởng của phương pháp xử lý nhiệt đến chất lượng gel surimi từ cá tra (Pagasianodon hypophthalmus) và cá rô phi (Oreochromis niloticus). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 56(4B): 119-127.
Trích dẫn: Nguyễn Văn Thơm và Lê Thị Minh Thủy, 2018. Nghiên cứu sự ảnh hưởng của dịch chiết lá dứa (Pandanus amaryllifolius) đến chất lượng tôm sú (Penaeus monodon) tẩm bột bảo quản lạnh. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 54(Số chuyên đề: Thủy sản)(2): 202-211.
Trích dẫn: Lê Thị Minh Thủy và Hồ Văn Việt, 2018. Ảnh hưởng của thời gian bảo quản nguyên liệu đến chất lượng của gelatin chiết rút từ da cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 54(Số chuyên đề: Thủy sản)(2): 227-233.
Trích dẫn: Lê Thị Minh Thủy và Nguyễn Văn Thơm, 2020. Nghiên cứu chiết xuất glucosamine hydrochlorua từ vỏ tôm sú (Penaeus monodon). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 56(Số chuyên đề: Thủy sản)(2): 231-239.
Trích dẫn: Lê Thị Minh Thủy và Trương Thị Mộng Thu, 2020. Nghiên cứu sản xuất bột đạm và bột canxi từ xương cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) bằng phương pháp thủy phân enzyme. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 56(Số chuyên đề: Thủy sản)(2): 248-254.
Thuy, L.T.M., Dat, N.T., Quynh, N.D. and Osako, K., 2015. The effect of preparation conditions on the properties of gelatin film from horse mackerel (Trachurus japonicus) scale. Can Tho University Journal of Science. 1: 39-46.
Trích dẫn: Lê Thị Minh Thủy, Nguyễn Thị Kim Ngân, Đinh Lê Thị Thúy Dân và Nhâm Đức Trí, 2017. Bảo quản fillet cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) đông lạnh bằng hợp chất gelatin kết hợp với gallic hoặc tannic acid. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 51b: 72-79.
Lê Thị Minh Thủy, Trương Thị Mộng Thu, 2011. SỬ DỤNG CHITOSAN BẢO QUẢN FILLET CÁ TRA ĐÔNG LẠNH (PANGASIANODON HYPOPHTHALMUS). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 17a: 77-85
Trích dẫn: Lê Thị Minh Thủy, Lê Ngọc Khương, Lê Thị Kim Thoa và Nguyễn Văn Thơm, 2018. Ảnh hưởng của bột tỏi (Allium sativum), bột gừng (Zingiber officinal) và bột sả (Cymbopogon citratus) đến chất lượng chả cá thát lát còm (Chitala ornata) bảo quản lạnh. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 54(9B): 97-109.
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên