Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
Số 11a (2009) Trang: 390-397
Tải về

ABSTRACT

The utilization of winged yam (Dioscorea alata) as source of carbohydrate in formulated fish feed was examinaed with Tra (Pangasianodon hypophthalmus) catfish fingerling (18-20 g/fish). In the first experiment, apparent digestibility coefficient (ADCs) for drymatter (ADCdm), crude protein (ADCcp) and energy (ADCE) of winged yam were 52.7%, 81.3% and 50.8%, respectively. These results were similar to thoseobtained from  of rice bran which were 56.3%, 79.8% and 58.8%, respectively. In the second experiment, five isoenergetic (4.7 Kcal/g) and isonitroenous (35%) diets were test of which 0%, 25%, 50%, 75% and 100% of rice bran and cassava meal  was replaced by winged yam.  High weight gain and good carcass composition obtained, a formulated feed that contained 25% winged yam (or 50% carbohydrate source replaced by winged yam) can be applied for Tra diet.

Keywords: Pangasianodon hypophthalmus, winged yam, Dioscorea alata

Title: Using winged yam as carbohydrate soure for striped catfish (Pangasianodon hypophthalmus) feed

TóM TắT

Thí nghiệm đánh giá khả năng sử dụng khoai ngọt (Dioscorea alata) được tiến hành trên cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus) giống có khối lượng trung bình 18-20g/con. Kết quả nghiên cứu thí nghiện 1, cho thấy độ tiêu hóa chung (ADCdm),  độ tiêu hóa protein (ADCcp) và độ tiêu hóa năng lượng (ADCE)  từ khoai ngọt  của cá tra lần lượt  là (52.7%, 81.3% và 50.8%) tương đương với nguyên liệu là cám của cá tra  (56.3%, 79.8% và 58.8%), Thí nghiệm 2 gồm 5 nghiệm thức thức ăn có cùng mức protein (35%) và năng lượng (4,7 Kcal/g),với lượng khoai ngọt thay thế cho lượng cám trong công thức thức ăn lần lượt là 0%, 25%, 50%, 75% và 100%. Kết quả lượng khoai ngọt trong công thức thức ăn cho cá tra  25% (tương ứng thay thế  50% nguồn carbohydart trong công thức ) đảm bảo cho cá tăng trưởng và có chất lượng tốt.

Từ khóa: khoai ngọt, cá tra

Các bài báo khác
Số 38 (2015) Trang: 101-108
Tải về
Số 26 (2013) Trang: 196-204
Tải về
Số 15a (2010) Trang: 207-213
Tải về
Số 22a (2012) Trang: 261-268
Tải về
Số Thủy sản 2014 (2014) Trang: 310-318
Tải về
Số 11a (2009) Trang: 398-405
Tải về
Số 17a (2011) Trang: 50-59
Tải về
Số 03 (2005) Trang: 58-65
Tải về
Tập 55, Số 2 (2019) Trang: 96-103
Tải về
Số 03 (2005) Trang:
Tải về
Trần Thị Thanh Hiền (2022) Trang: 136-145
Tạp chí: Dinh dưỡng và thức ăn một số loài cá bản địa ĐBSCL
Trần Thị Thanh Hiền (2022) Trang: 146-159
Tạp chí: Dinh dưỡng và thức ăn một số loài cá bản địa ĐBSCL
Trần Thị Thanh Hiền (2022) Trang: 13-28
Tạp chí: Dinh dưỡng và thức ăn một số loài cá bản địa ĐBSCL
Trần Thị Thanh Hiền (2022) Trang: 123-135
Tạp chí: Dinh dưỡng và thức ăn một số loài cá bản địa ĐBSCL
Trần Thị Thanh Hiền (2022) Trang: 105-122
Tạp chí: Dinh dưỡng và thức ăn một số loài cá bản địa ĐBSCL
Trần Thị Thanh Hiền (2022) Trang: 90-104
Tạp chí: Dinh dưỡng và thức ăn một số loài cá bản địa ĐBSCL
Trần Thị Thanh Hiền (2022) Trang: 58-89
Tạp chí: Dinh dưỡng và thức ăn một số loài cá bản địa ĐBSCL
Trần Thị Thanh Hiền (2022) Trang: 29-57
Tạp chí: Dinh dưỡng và thức ăn một số loài cá bản địa ĐBSCL
8 (2018) Trang: 200-205
Tạp chí: International Journal of Scientific and Research Publications
(2015) Trang:
Tạp chí: The 7th regional aquafeed forum, feed and feeding management for healthier aquaculture and profits, Can Tho University, 22-23 October 2015
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...