Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
Số 38 (2015) Trang: 101-108
Tải về

Thông tin chung:

Ngày nhận: 31/10/2014

Ngày chấp nhận: 09/06/2015

Title:

Replacement of fish meal by meat bone meal in diet for clown knifefish (Chitala chitala Hamilton, 1822) fingerlings

Từ khóa:

Chitala chitala, cá thát lát còm, bột cá, bột thịt xương

Keywords:

Chitala chitala, clown knifefish, fish meal, meat bone meal

ABSTRACT

This study was conducted to determine the ability to replace protein of fish meal by meat and bone meal as feed for clown knifefish (Chitala chitala) fingerlings (initial mean weight 7.83g). The five pellet diets were formulated with meat and bone meal (MBM)  replacing either 0% (control), 10%, 20%, 30% or 40% protein of fish meal. All diets were iso-nitrogenous (42% crude protein) and isocaloric (19 KJ/g). The survival rate, weight gain, daily weight gain of fish in the treatments of 10 to 30% MBM replacement were not significant differences compared to the control treatment (p>0.05). FCR and PER increased when replacing more than 20% protein of fish meal. The digestibility of diet dry matter, protein and lipid decreased with the increase of MBM in diets, however the chemical composition of fish body did not affect by MBM replacement in the diets. Meat and bone meal protein could be replaced up to 20% fish meal protein (corresponding to 16.5% of the feed formula) in feed for clown knifefish fingerlings.

TÓM TẮT

Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định khả năng thay thế protein bột cá bằng protein bột thịt xương (BTX) làm thức ăn cho cá thát lát còm (Chitala chitala) ở giai đoạn giống 7,83 g. Thí nghiệm gồm 5 nghiệm thức được phối chế có cùng mức protein (42%) và năng lượng (19 KJ/g), với các mức thay thế protein bột cá bằng protein BTX lần lượt là 0% (đối chứng), 10%, 20%, 30%, 40%. Kết quả tỷ lệ sống, tăng trưởng, tốc độ tăng trưởng tuyệt đối theo ngày của các nghiệm thức thay thế từ 10 - 30% không khác biệt so với nghiệm thức đối chứng (p>0,05). Hệ số và hiệu quả sử dụng thức ăn giảm khi thay thế hơn 20% protein BTX. Độ tiêu hóa thức ăn, protein và lipid giảm khi tăng hàm lượng BTX, tuy nhiên thành phần sinh hóa cơ thể cá không bị ảnh hưởng. Kết quả nghiên cứu cho thấy protein BTX có thể thay thế đến 20% protein bột cá (tương ứng 16,5% trong công thức thức ăn) làm thức ăn cho cá thát lát còm giai đoạn giống.

Các bài báo khác
Số 26 (2013) Trang: 196-204
Tải về
Số 15a (2010) Trang: 207-213
Tải về
Số 22a (2012) Trang: 261-268
Tải về
Số Thủy sản 2014 (2014) Trang: 310-318
Tải về
Số 11a (2009) Trang: 390-397
Tải về
Số 11a (2009) Trang: 398-405
Tải về
Số 17a (2011) Trang: 50-59
Tải về
Số 03 (2005) Trang: 58-65
Tải về
Tập 55, Số 2 (2019) Trang: 96-103
Tải về
Số 03 (2005) Trang:
Tải về
Trần Thị Thanh Hiền (2022) Trang: 136-145
Tạp chí: Dinh dưỡng và thức ăn một số loài cá bản địa ĐBSCL
Trần Thị Thanh Hiền (2022) Trang: 146-159
Tạp chí: Dinh dưỡng và thức ăn một số loài cá bản địa ĐBSCL
Trần Thị Thanh Hiền (2022) Trang: 13-28
Tạp chí: Dinh dưỡng và thức ăn một số loài cá bản địa ĐBSCL
Trần Thị Thanh Hiền (2022) Trang: 123-135
Tạp chí: Dinh dưỡng và thức ăn một số loài cá bản địa ĐBSCL
Trần Thị Thanh Hiền (2022) Trang: 105-122
Tạp chí: Dinh dưỡng và thức ăn một số loài cá bản địa ĐBSCL
Trần Thị Thanh Hiền (2022) Trang: 90-104
Tạp chí: Dinh dưỡng và thức ăn một số loài cá bản địa ĐBSCL
Trần Thị Thanh Hiền (2022) Trang: 58-89
Tạp chí: Dinh dưỡng và thức ăn một số loài cá bản địa ĐBSCL
Trần Thị Thanh Hiền (2022) Trang: 29-57
Tạp chí: Dinh dưỡng và thức ăn một số loài cá bản địa ĐBSCL
8 (2018) Trang: 200-205
Tạp chí: International Journal of Scientific and Research Publications
(2015) Trang:
Tạp chí: The 7th regional aquafeed forum, feed and feeding management for healthier aquaculture and profits, Can Tho University, 22-23 October 2015
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...