In Mekong Delta, viral infection, including white spot syndrome virus (WSSV), monodon baculovirus (MBV), heptopancreatic parvovirus (HPV), infectious hypodermal and hematopoietic necrosis virus (IHHNV) and gill-associated nidovirus (GAV) frequently infect cultured shrimp starting at the postlarvae stage. These viral infections cause high mortality of shrimp and affect the farmer’s income. Previous studies mainly focused on the detection, transmission and genetic variation of the pathogens, but few studied the correlation between disease occurrence and other factors, including pond conditions, culture technique and management. Three studies analysed the association of culture factors with the WSSV disease incidence determining risk and potential protective factors in freshwater rice-shrimp systems, and brackish water polyculture and monoculture of black tiger shrimp (Penaeus monodon). Studies on the risk and protective factors in the odd of viral diseases in rice-shrimp rotation were lacking, while in 2011 the Early Mortality Syndrome (EMS)/Acute Hepatopancreatic Necrosis Syndrome (AHPNS) caused the great losses of cultured shrimp in Mekong Delta. This study was carried out to describe the culture status of shrimp in Mekong Delta and to identify the risk and/or protective factors that related to disease incidences in black tiger shrimp cultured in 2011. Through interviews, 58 variables collected from 191 farmers (64: rice-shrimp rotation and 127: intensive system) in Soc Trang and Bac Lieu Provinces, Viet Nam. The data were analysed in two steps of variable reduction to increase model stability and binary logistic regression to identify the risk and/or protective factors. The results showed that the risk factors were pond size (entire dataset, rice-shrimp rotation and intensive culture), settling pond (entire dataset), period of pond dry (entire dataset), stocking density first (rice-shrimp rotation), and stocking density second (rice-shrimp rotation). The potential protective factors were the mode of water intake (entire dataset), water level (entire dataset and rice-shrimp rotation), water quality parameters before stocking (entire dataset), and fry test (rice-shrimp rotation)
Phạm Minh Đức, Trần Thị Thanh Hiền, Trần Ngọc Tuấn, 2012. KHảO SáT MầM BệNH TRÊN Cá LóC (CHANNA STRIATA) NUÔI AO THÂM CANH Ở AN GIANG Và ĐồNG THáP. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 21b: 124-132
Phạm Minh Đức, Trần Ngọc Tuấn, 2012. ĐịNH DANH NấM THủY MI (ACHLYA BISEXUALIS) Và KHảO SáT HóA CHấT KHáNG VI NấM. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 22c: 165-172
Phạm Minh Đức, Trần Ngọc Tuấn, 2011. NGHIÊN CỨU THUỐC KHÁNG NẤM VÀ HÓA CHẤT KHÁNG VI NẤM PLECTOSPORIUM ORATOSQUILLAE VÀ ACREMONIUM SP. TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 19b: 20-29
Phạm Minh Đức, 2010. THÍ NGHIỆM GÂY CẢM NHIỄM NẤM BẤT TOÀN PLECTOSPORIUM ORATOSQUILLAE VÀ ACREMONIUM SP. TRÊN TÔM HE NHẬT BẢN (PENAEUS JAPONICUS). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 15a: 224-231
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên