This study implemented two lab-scale submerged biological aerated filters (SBAF) which were operated in co-current and counter-current of air and wastewater modes. The results showed that the SBAF is suitable to use for treating catfish processing wastewater, and the counter-current SBAF having higher pollutants removal efficiency than that of the co-current one. At the hydraulic retention time of 8 hours, organic loading rate of 0.0066 kgBOD/m2*day, counter-current SBAF owning the COD, BOD5, TKN and TP removal efficiency of 97.12%, 98.58%, 95.65%, and 78.43%, respectively. The concentrations of these pollutants in the effluent reach the Vietnamese limit standard for discharge wastewater into stream according to the QCVN 11:2008/BTNMT and QCVN 40:2011/BTNMT (column A).
TÓM TẮT
Nghiên cứu này được thực hiện trên hai mô hình bể lọc sinh học hiếu khí giá thể ngập nước vận hành theo hai nguyên tắc khí - nước cùng chiều và khí - nước ngược chiều. Các kết quả nghiên cứu cho thấy bể lọc sinh học hiếu khí giá thể ngập nước thích hợp để xử lý nước thải chế biến cá da trơn, trong đó loại khí - nước ngược chiều cho hiệu quả xử lý cao hơn loại khí nước cùng chiều. Ở thời gian lưu 8 giờ, tải nạp chất hữu cơ 0,0066 kg BOD/m2*ngày, bể lọc sinh học có dòng khí - nước ngược chiều cho hiệu suất loại bỏ COD, BOD5, TKN, và TP lần lượt là 97,12%, 98,58%, 95,65%, 78,43%. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải đầu ra đạt qui chuẩn xả thải của QCVN 11:2018/BTNMT và QCVN 40:2011/BTNMT (cột A).
Trích dẫn: Lê Hoàng Việt, Nguyễn Văn Thiệu, Nguyễn Chí Linh và Nguyễn Võ Châu Ngân, 2020. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải thủy sản bằng mô hình Bardenpho 5 giai đoạn kết hợp bể USBF. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 56(2A): 1-10.
Trích dẫn: Lê Hoàng Việt, Lưu Thị Nhi Ý, Võ Thị Đông Nhi và Nguyễn Võ Châu Ngân, 2017. Xử lý nước thải từ hầm ủ biogas bằng ao thâm canh tảo Spirulinasp.. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 49a: 1-10.
Lê Hoàng Việt, Nguyễn Võ Châu Ngân, Trịnh Dương Sơn Tùng, Nguyễn Văn Ngâm, 2015. Xử lý sơ cấp nước thải chế biến cá tra bằng phương pháp keo tụ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 40: 101-109
Lê Hoàng Việt, Nguyễn Võ Châu Ngân, Nguyễn Thị Mỹ Phương, Đặng Thị Thúy, 2014. NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC THẢI LÒ GIẾT MỔ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KEO TỤ QUY MÔ PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ MÔ HÌNH BỂ KEO TỤ TẠO BÔNG KẾT. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 34: 108-118
Trích dẫn: Lê Hoàng Việt, Đặng Thanh Nhàn, Nguyễn Hoài Phương và Nguyễn Võ Châu Ngân, 2016. Sản xuất khí sinh học từ nước thải chăn nuôi heo với lồng quay sinh học yếm khí giá thể rơm. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 47a: 13-21.
Trích dẫn: Lê Hoàng Việt, Nguyễn Lam Sơn, Huỳnh Lương Kiều Loan và Nguyễn Võ Châu Ngân, 2019. Nghiên cứu xử lý nước thải y tế bằng phản ứng Fenton/ozone kết hợp lọc sinh học hiếu khí. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 55(1A): 14-22.
Trích dẫn: Lê Hoàng Việt, Trần Phương Bình, Mai Trung Hậu và Nguyễn Võ Châu Ngân, 2017. Khảo sát một số thông số vận hành quy trình keo tụ - tạo bông kết hợp fenton xử lý nước thải nhà máy in. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi khí hậu (1): 162-172.
Trích dẫn: Lê Hoàng Việt và Nguyễn Võ Châu Ngân, 2017. Khảo sát thời gian lưu nước của bể MBBR để xử lý nước thải sản xuất mía đường. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi khí hậu (1): 173-180.
Trích dẫn: Lê Hoàng Việt, Lâm Chí Bảo, Phan Thị Kim Hiền và Nguyễn Võ Châu Ngân, 2019. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải thủy sản của lồng quay sinh học hiếu khí ba bậc. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 55(6A): 18-28.
Lê Hoàng Việt, Nguyễn Võ Châu Ngân, Văn Minh Quang, Lê Thị Soàn, 2013. NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN BÁNH TRÁNG BẰNG BỂ USBF. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 29: 23-30
Lê Hoàng Việt, Nguyễn Hữu Chiếm, Huỳnh Long Toản, Phan Thanh Thuận, 2013. XỬ LÝ NƯỚC DƯỚI ĐẤT Ô NHIỄM ARSENIC QUI MÔ HỘ GIA ĐÌNH. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 25: 36-43
Lê Hoàng Việt, Nguyễn Xuân Hoàng, Nguyễn Võ Châu Ngân, Nguyễn Phúc Thanh, 2011. QUẢN LÝ TỔNG HỢP CHẤT THẢI RẮN - CÁCH TIẾP CẬN MỚI CHO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 20a: 39-50
Lê Hoàng Việt, Lê Thị Bích Vi, Lưu Trọng Tác, Nguyễn Võ Châu Ngân, 2014. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI GIẾT MỔ GIA SÚC TẬP TRUNG CỦA ĐĨA QUAY SINH HỌC VÀ LỒNG QUAY SINH HỌC. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 35: 46-53
Trích dẫn: Lê Hoàng Việt, Võ Thanh Trường và Nguyễn Võ Châu Ngân, 2020. Khảo sát thời gian lưu nước của bể AAO phù hợp để xử lý nước thải sau hầm ủ biogas. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 56(1A): 49-57.
Lê Hoàng Việt, Nguyễn Võ Châu Ngân, Nguyễn Hữu Thuấn, Ngô Huệ Đức, 2015. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN CÁ DA TRƠN CỦA LỒNG QUAY SINH HỌC HIẾU KHÍ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 40: 62-68
Trích dẫn: Lê Hoàng Việt, Trần Tố Uyên, Nguyễn Việt Đức và Nguyễn Võ Châu Ngân, 2017. Kết hợp keo tụ hóa học với tuyển nổi điện hóa xử lý sơ cấp nước thải sản xuất mía đường. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 50a: 66-76.
Lê Hoàng Việt, Đào Tấn Phương, Doãn Thị Ngọc Mai, Nguyễn Võ Châu Ngân, 2015. Đánh giá hiệu quả tuyển nổi điện hóa nước thải chế biến cá da trơn. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 39: 83-89
Tạp chí: Hội thảo quốc gia "Gắn kết đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ lĩnh vực tài nguyên và môi trường với thực tiễn xã hội trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0"
Tạp chí: Hội nghị quốc gia "Gắn kết đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ lĩnh vực tài nguyên và môi trường với thực tiễn xã hội trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0"
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên