Study on treatment of biogas effluent by high rate Spirulina sp. algae culture pond
Từ khóa:
Ao thâm canh tảo, nước thải hầm ủ biogas, Spirulina sp.
Keywords:
Biogas effluent, high rate algae pond, Spirulina sp.
ABSTRACT
This study was conducted on two lab-scale high rate Spirulina sp. algae culture pond which operated at hydraulic retention time (HRT) of 3 days and 5 days, to evaluate the effectiveness of reducing organic matter, reusing nutrients in biogas effluent and producing algal biomass. Biogas effluent was settled for 30 minutes, then diluted with tap water at a ratio of 1 : 1 (v/v) to reduce the concentration of pollutants and color before loaded to the algae ponds. At HRT of 5 days, the results showed that the concentration of BOD5, COD, TKN, TP, N-NH4+, and total Coliform in the effluent (after harvesting algal biomass) decreased by 73.78%, 74.07%, 95.71%, 83.08%, 99.4%, and » 100%. For HRT of 3 days, BOD5, COD, TKN, TP, N-NH4+ and total Coliform reduced by 61.76%, 61.78%, 95.13%, 67.43%, 98.45%, and » 100%. The concentrations of BOD5, COD and TP in the effluent of two ponds were significantly different (5%), while the concentrations of TKN, N-NH4+ and total Coliforms were not significantly different (5%). In terms of biomass, the concentration of Chlorophyll content in ponds with HRT of 5 days was 2369.18 ± 436.52 mg/L, higher than that (1078.68 ± 320.53 mg/L) of the pond having HRT of 3 days (p<0.05).
TÓM TẮT
Nghiên cứu được tiến hành trên hai mô hình ao thâm canh tảo Spirulina sp. vận hành ở thời gian lưu nước (HRT) 3 ngày và 5 ngày để đánh giá hiệu suất làm giảm nồng độ chất hữu cơ và tái sử dụng các dưỡng chất trong nước thải hầm ủ biogas tạo sinh khối tảo. Nước thải từ hầm ủ biogas được lắng 30 phút, pha loãng với nước máy ở tỉ lệ 1 : 1 để giảm bớt nồng độ chất ô nhiễm và độ màu trước khi đưa vào ao tảo. Ở HRT 5 ngày, kết quả phân tích cho thấy nồng độ BOD5, COD, TKN, TP, N-NH4+ và tổng Coliform trong nước thải đầu ra sau khi thu sinh khối tảo giảm lần lượt là 73,78%, 74,07%, 95,71%, 83,08%, 99,4% và » 100%; ở HRT 3 ngày thì BOD5, COD, TKN, TP, N-NH4+ và tổng Coliformgiảm 61,76%, 61,78%, 95,13%, 67,43%, 98,45%, và » 100%. Giữa hai thời gian lưu nước, nồng độ các chỉ tiêu BOD5, COD và TP trong nước thải đầu ra khác biệt có ý nghĩa (5%); còn các chỉ tiêu TKN, N-NH4+ và tổng Coliform không khác biệt có ý nghĩa (5%). Xét về mặt sinh khối, hàm lượng Chlorophyll trong ao HRT 5 ngày là 2.369,18 ± 436,52 mg/L cao hơn so với ao HRT 3 ngày đạt 1.078,68 ± 320,53 mg/L (p<0,05).
Trích dẫn: Lê Hoàng Việt, Lưu Thị Nhi Ý, Võ Thị Đông Nhi và Nguyễn Võ Châu Ngân, 2017. Xử lý nước thải từ hầm ủ biogas bằng ao thâm canh tảo Spirulinasp.. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 49a: 1-10.
Trích dẫn: Lê Hoàng Việt, Nguyễn Văn Thiệu, Nguyễn Chí Linh và Nguyễn Võ Châu Ngân, 2020. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải thủy sản bằng mô hình Bardenpho 5 giai đoạn kết hợp bể USBF. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 56(2A): 1-10.
Lê Hoàng Việt, Nguyễn Võ Châu Ngân, Trịnh Dương Sơn Tùng, Nguyễn Văn Ngâm, 2015. Xử lý sơ cấp nước thải chế biến cá tra bằng phương pháp keo tụ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 40: 101-109
Lê Hoàng Việt, Nguyễn Võ Châu Ngân, Nguyễn Thị Mỹ Phương, Đặng Thị Thúy, 2014. NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC THẢI LÒ GIẾT MỔ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KEO TỤ QUY MÔ PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ MÔ HÌNH BỂ KEO TỤ TẠO BÔNG KẾT. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 34: 108-118
Trích dẫn: Lê Hoàng Việt, Đặng Thanh Nhàn, Nguyễn Hoài Phương và Nguyễn Võ Châu Ngân, 2016. Sản xuất khí sinh học từ nước thải chăn nuôi heo với lồng quay sinh học yếm khí giá thể rơm. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 47a: 13-21.
Trích dẫn: Lê Hoàng Việt, Nguyễn Lam Sơn, Huỳnh Lương Kiều Loan và Nguyễn Võ Châu Ngân, 2019. Nghiên cứu xử lý nước thải y tế bằng phản ứng Fenton/ozone kết hợp lọc sinh học hiếu khí. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 55(1A): 14-22.
Trích dẫn: Lê Hoàng Việt, Trần Phương Bình, Mai Trung Hậu và Nguyễn Võ Châu Ngân, 2017. Khảo sát một số thông số vận hành quy trình keo tụ - tạo bông kết hợp fenton xử lý nước thải nhà máy in. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi khí hậu (1): 162-172.
Trích dẫn: Lê Hoàng Việt và Nguyễn Võ Châu Ngân, 2017. Khảo sát thời gian lưu nước của bể MBBR để xử lý nước thải sản xuất mía đường. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi khí hậu (1): 173-180.
Trích dẫn: Lê Hoàng Việt, Lâm Chí Bảo, Phan Thị Kim Hiền và Nguyễn Võ Châu Ngân, 2019. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải thủy sản của lồng quay sinh học hiếu khí ba bậc. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 55(6A): 18-28.
Lê Hoàng Việt, Nguyễn Võ Châu Ngân, Văn Minh Quang, Lê Thị Soàn, 2013. NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN BÁNH TRÁNG BẰNG BỂ USBF. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 29: 23-30
Lê Hoàng Việt, Nguyễn Hữu Chiếm, Huỳnh Long Toản, Phan Thanh Thuận, 2013. XỬ LÝ NƯỚC DƯỚI ĐẤT Ô NHIỄM ARSENIC QUI MÔ HỘ GIA ĐÌNH. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 25: 36-43
Lê Hoàng Việt, Nguyễn Xuân Hoàng, Nguyễn Võ Châu Ngân, Nguyễn Phúc Thanh, 2011. QUẢN LÝ TỔNG HỢP CHẤT THẢI RẮN - CÁCH TIẾP CẬN MỚI CHO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 20a: 39-50
Lê Hoàng Việt, Lê Thị Bích Vi, Lưu Trọng Tác, Nguyễn Võ Châu Ngân, 2014. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI GIẾT MỔ GIA SÚC TẬP TRUNG CỦA ĐĨA QUAY SINH HỌC VÀ LỒNG QUAY SINH HỌC. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 35: 46-53
Trích dẫn: Lê Hoàng Việt, Võ Thanh Trường và Nguyễn Võ Châu Ngân, 2020. Khảo sát thời gian lưu nước của bể AAO phù hợp để xử lý nước thải sau hầm ủ biogas. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 56(1A): 49-57.
Lê Hoàng Việt, Nguyễn Võ Châu Ngân, Nguyễn Hữu Thuấn, Ngô Huệ Đức, 2015. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN CÁ DA TRƠN CỦA LỒNG QUAY SINH HỌC HIẾU KHÍ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 40: 62-68
Trích dẫn: Lê Hoàng Việt, Trần Tố Uyên, Nguyễn Việt Đức và Nguyễn Võ Châu Ngân, 2017. Kết hợp keo tụ hóa học với tuyển nổi điện hóa xử lý sơ cấp nước thải sản xuất mía đường. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 50a: 66-76.
Lê Hoàng Việt, Đào Tấn Phương, Doãn Thị Ngọc Mai, Nguyễn Võ Châu Ngân, 2015. Đánh giá hiệu quả tuyển nổi điện hóa nước thải chế biến cá da trơn. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 39: 83-89
Lê Hoàng Việt, Nguyễn Võ Châu Ngân, Tạ Hoàng Hộ CTU, Nguyễn Văn Phủ CTU, 2015. HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN THỦY SẢN BẰNG BỂ LỌC SINH HỌC HIẾU KHÍ NGẬP NƯỚC. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. MT2015: 94-101
Tạp chí: Hội thảo quốc gia "Gắn kết đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ lĩnh vực tài nguyên và môi trường với thực tiễn xã hội trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0"
Tạp chí: Hội nghị quốc gia "Gắn kết đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ lĩnh vực tài nguyên và môi trường với thực tiễn xã hội trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0"
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên