Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
ISSN 1859-4581 (2014) Trang: 114-122
Tạp chí: Khoa học và Công nghệ
Liên kết:

Nghiên cứu này đã được thực hiện từ tháng 06-12/2013, thông qua việc phỏng vấn 93 hộ nuôi trên địa bàn 2 tỉnh Tiền Giang và Đồng Tháp bằng bảng câu hỏi được soạn sẵn. Kết quả nghiên cứu cho thấy người dân ở Tiền Giang có kinh nghiệm nuôi lâu hơn so với Đồng Tháp, trình độ học vấn chủ yếu là cấp II và cấp III, nguồn thông tin kỹ thuật chủ yếu từ kinh nghiệm và học hỏi từ nông dân khác. Tổng số bè và thể tích trung bình/bè ở Tiền Giang (10,8 bè/hộ; 99,8 m3/bè) lớn hơn ở Đồng Tháp (3,52 bè/hộ; 70,2 m3/bè). Nguồn cá giống thả nuôi ở Đồng Tháp chủ yếu từ các hộ ương trong tỉnh (69,7%) và Tiền Giang là ngoài tỉnh (86,7%). Tiền Giang có mật độ thả nuôi cao (282 con/m2) và kích cỡ giống nhỏ (59,5 con/kg) hơn so với Đồng Tháp (180 con/m3 và 44,9 con/kg). Hàm lượng đạm trong thức ăn, số lần cho ăn và FCR khác biệt không đáng kể giữa 2 tỉnh. Bệnh xuất hiện phổ biến ở giai đoạn tháng 5-6 và tháng 12-01. Năng suất nuôi ở Tiền Giang là 7,72 tấn/100m3 cao hơn so với Đồng Tháp (5,69 tấn/100m3). Kích cỡ thu hoạch và tỷ lệ sống khác biệt không đáng kể giữa 2 tỉnh. Cá thương phẩm chủ yếu được thương lái thu mua (92,5%) sau đó vận chuyển đến TP.HCM và các tỉnh lân cận để tiêu thụ. Tổng chi phí đầu tư; lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận trong nuôi cá ở Tiền Giang (244; 73,2 tr.đ/100m3/vụ và 31%) lần lượt cao hơn so với Đồng Tháp (185; 21,72 tr.đ/100m3/vụ và 12%). Giá thành sản xuất bình quân ở 2 tỉnh là 32,11 nghìn đồng/kg và giá bán là 39,4 nghìn đồng/kg, với tỷ lệ hộ lời 94,6%. Tổng chi phí và FCR có tương quan thuận với lợi nhuận, trong khi năng suất và giá bán có tương quan nghịch.

Từ khóa: cá điêu hồng, kỹ thuật, nuôi lồng bè, tài chính

?

Các bài báo khác
Số 51 (2017) Trang: 117-124
Tải về
Số 50 (2017) Trang: 133-139
Tải về
Số 31 (2014) Trang: 136-144
Tải về
Số 28 (2013) Trang: 143-150
Tải về
Số 18b (2011) Trang: 219-227
Tải về
Số 26 (2013) Trang: 246-254
Tải về
Vol. 54, No. 2 (2018) Trang: 27-34
Tải về
Số 16a (2010) Trang: 71-80
Tải về
(2015) Trang: 60
Tạp chí: International Symposium Aquatic products processing Cleaner production chain for healthier food
(2014) Trang: 655
Tạp chí: 5th Global Symposium on Gender in Aquaculture (GAF5); ICAR-National Bureau of Fish Genetic Resources, Lucknow, India; 13-15 November 2014
1 (2014) Trang: 86-99
Tạp chí: Trao đổi phương pháp và kinh nghiệm nghiên cứu đánh giá biến đổi khí hậu trong lĩnh vực thủy sản
5 (2014) Trang:
Tạp chí: 5th Global Symposium on Gender in Aquaculture (GAF5); ICAR-National Bureau of Fish Genetic Resources, Lucknow, India; 13-15 November 2014
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...