Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
6 (2023) Trang: 259-270
Tạp chí: Tạp chí Nông Nghiệp & PTNT
Liên kết:

Các đặc tính vật lý như khối lượng trái, tỷ lệ khối lượng các phần của quả, chiều dày múi, màu sắc, độ cứng, biểu hiện cảm quan bên ngoài (màu sắc vỏ quả, hình dạng gai, âm thanh khi vỗ quả) và chất lượng cảm quan bên trong (màu sắc của thịt quả và xơ, kích thước múi, cấu trúc thịt quả, mùi vị thịt quả) mít Thái tại các vùng trồng ở Hậu Giang (huyện Châu Thành, Châu Thành A, Phụng Hiệp và thành phố Ngã Bảy) được đánh giá ứng với hai độ chín (độ chín I - già: 90-105 ngày, độ chín II - chín: 105-125 ngày sau đậu trái). Khi mít chuyển từ già sang chín khối lượng quả, tỷ lệ phần ăn được, xơ, cùi và vỏ quả không khác biệt; Chiều dày múi và độ cứng có xu hướng giảm (lần lượt là 10,7-28,6% và 54,8-59,2%); tỷ lệ hột có xu hướng tăng (6,9-15,9%); Màu vỏ quả chuyển từ xanh phớt vàng sang từ xanh hơi vàng đến vàng; gai và bề mặt vỏ quả từ hơi phẳng sang khá dẹt, âm thanh vỗ vào quả từ hơi trong, vang sang trầm và hơi đục; xơ chuyển từ màu trắng hơi vàng sang hơi vàng đến vàng, thịt quả từ cứng đến chắc thịt và hơi mềm, màu chuyển từ hơi vàng sang hơi vàng đến vàng, mùi từ hơi thơm sang rất thơm và vị từ nhạt đến rất ngọt. Mít trong vùng Ngã Bảy và Phụng Hiệp có khuynh hướng cho tỷ lệ thịt quả cao (tương ứng với 38,18-39,49 và 36,12-39,14%), tỷ lệ hột thấp (11,1-11,9 và 10,8-12,3%), mít trong vùng Phụng Hiệp có khuynh hướng cho trọng lượng cũng như chiều dày múi cao (20,2-34,5 g và 5,6-7,9 mm). Mít trong vùng Ngã Bảy cho khuynh hướng cho màu sắc thịt quả và xơ nhạt hơn. Mít từ các vùng trồng Hậu Giang có đặc tính vật lý và chất lượng cảm quan tốt, phù hợp để chế biến các sản phẩm thực phẩm chất lượng cao.

Các bài báo khác
Số Nông nghiệp 2014 (2014) Trang: 1-7
Tải về
Số 34 (2014) Trang: 20-27
Tải về
Số 28 (2013) Trang: 52-58
Tải về
Số 18b (2011) Trang: 53-62
Tải về
Vol. 54, Special issue: Agriculture (2018) Trang: 8-15
Tải về
Số Nông nghiệp 2014 (2014) Trang: 8-15
Tải về
Số 26 (2013) Trang: 89-95
Tải về
Số 06 (2017) Trang: 93-101
Tải về
Số 33 (2014) Trang: 97-103
Tải về
Volume 2 Issue 01 October 2019 (2019) Trang: 20-27
Tạp chí: INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND ANALYSIS
4(11) (2018) Trang: 2311-2316
Tạp chí: Journal of Multidisciplinary Engineering Science Studies
2 (2017) Trang: 10-14
Tạp chí: International Journal of Food Science and Nutrition
5(4) (2016) Trang: 616-622
Tạp chí: INTERNATIONAL JOURNAL OF ENGINEERING SCIENCES & RESEARCH TECHNOLOGY
5(4) (2016) Trang: 608-615
Tạp chí: INTERNATIONAL JOURNAL OF ENGINEERING SCIENCES & RESEARCH TECHNOLOGY
(2015) Trang: 131-135
Tạp chí: The 2 nd International Conference on Chemical Engineering, Food and Biotechnology 2015, Ho Chi Minh city
4(11) (2015) Trang: 309-314
Tạp chí: INTERNATIONAL JOURNAL OF ENGINEERING SCIENCES & RESEARCH TECHNOLOGY
4(11) (2015) Trang: 321-326
Tạp chí: INTERNATIONAL JOURNAL OF ENGINEERING SCIENCES & RESEARCH TECHNOLOGY
Special Issue: Food Processing and Food Quality, Vol. 3 (2015) Trang: 33-38
Tạp chí: Journal of Food and Nutrition Sciences
1 (2013) Trang: 290
Tạp chí: FOOD SAFETY & FOOD QUALITY IN SOUTHEAST ASIA CHALLENGES FOR THE NEXT DECADE
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...