Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
4 (2014) Trang: 571-580
Tạp chí: Journal of Agricultural Science and Technology B

Water quality was investigated in shrimp culture areas in Cau Ngang, Tra Vinh where three culture systems were found in
the same area to assess the impact of intensification of shrimp culture on the surrounding environment. Three culture systems were selected including intensive, semi-intensive and rice-shrimp alternated culture for the study. Monthly assessment of physical and chemical parameters of water and biotic parameters were done for a period of one year from March, 2009 to February, 2010 in the canals surrounding the culture systems. The physical chemical parameters of water recorded include temperature, pH, dissolved oxygen, chemical oxygen demand (COD), total suspended solids (TSS), total ammonium (TAN), nitrite (N-NO2-), nitrate (N-NO3-) and total nitrogen (TN), total phosphorus (TP) in both water and sediment. Zooplankton and zoobenthos were determined
quantitatively and qualitatively using zooplankton nets and Petersen grabs, respectively. The results indicated that most of water
parameters were not significantly different between culture systems and were in suitable ranges for aquatic life within the national
standard criteria except DO, TSS and TP at some periods. DO concentration in rice-shrimp system was significantly lower than that in other systems. TSS and TP concentrations both in water and sediment were high exceeding the limit ranges (> 100 mg/L). The occurrence of some zooplankton and zoobenthos species indicated that all systems were polluted at ? level (mesosaprobic) in which the rice-shrimp alternated culture system subjected to more environmental fluctuation not only by shrimp culture but also rice cultivation and salinity variation between dry and rainy seasons.

Các bài báo khác
Số 37 (2015) Trang: 120-129
Tải về
Số 26 (2013) Trang: 237-245
Tải về
Số Thủy sản 2014 (2014) Trang: 292-299
Tải về
Số 03 (2016) Trang: 71-78
Tải về
Nguyễn Thanh Phương, Bùi Thị Bích Hằng, Bùi Minh Tâm (2021) Trang: 15
Tạp chí: Kỹ thuật sản xuất giống và ương cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) cải tiến
56 (2020) Trang: https://doi.org/10.1051/limn/2020012
Tạp chí: Annales Limnologie - Interntaional Limmnology
Nguyễn Võ Châu Ngân, Nguyễn Huxu Chiếm, lê Hoàng Việt, Trần Sỹ Nam, Vũ Ngọc Út, Kjeld Ingvorsen (2018) Trang:
Tạp chí: Lục bình tiềm năng sử dụng cho sản xuất khí sinh học
Special issue (2015) Trang: 167-174
Tạp chí: Khoa học- Công nghệ thủy sản
(2015) Trang: 72-73
Tạp chí: International Symposium of SATREPS-programs on Sustainable Aquatic Bioresources, Tokyo University of Marine Science and Technology, Tokyo, 19-20 December, 2015
4 (2014) Trang: 78
Tạp chí: IFS 2014 4th International Fisheries Symposium
02 (2014) Trang: 329-336
Tạp chí: Tuyển tập Hội nghị Khoa học toàn quốc về sinh học biển và phát triển bền vững lần thứ hai
1 (2012) Trang: 32
Tác giả: Vũ Ngọc Út
Tạp chí: ARD
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: Proceeding of the International conference on "Bien Dong 2012"
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
1 (2012) Trang: 1
Tác giả: Vũ Ngọc Út
Tạp chí: IFS 2012
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...