Biological characteristics of Copepod Schmackeria dubia
Từ khóa:
Copepoda, đặc điểm sinh học, tốc độ lọc, Schmackeria dubia, vòng đời của copepoda
Keywords:
Biological characteristics, copepod, feeding rate, life cycle, Schmackeria dubia
ABSTRACT
The aims of this study were to determine (1) the filtration rate and feeding rate with three different algae species including Chaetoceros calcitrans, Dunaliella tertiolecta and Isochrysis albana; (2) the growth in length and time at different development stages; and (3) the reproductive characteristics of Schmackeria dubia. The study was implemented in laboratory condition containing 1 copepod in a small cup 3 mL with prepared sea water (15 ppt) and 10 replicates. The results showed that S. dubia obtained highest filtration and feeding rates when fed with Isochrysis albana but lowest for Chaetoceros calcitrans. Body length of S. dubia nauplius, copepodite and adult was 100 àm to 370 àm, 400 àm to 1010 àm, and 1010 - 1200 àm, respectively. The life cycle was lasting from 26.79 to 31.75 days. Mean maturation duration was 15.4±1.7 hours, embryonic development duration was, 24.2±2.32 hours, spawning interval was 36.22±8.31 hours and mean fecundity was 106±6 eggs.
TóM TắT
Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm (1) xác định tốc độ lọc và tốc độ ăn đối với ba loài tảo Chaetoceros calcitrans, Isochrysis galbana và Dunaliella tertiolecta; (2) xác định kích thước và thời gian phát triển qua các giai đoạn; và (3) xác định một số đặc điểm về sinh sản của loài S. dubia. Nghiên cứu được thực hiện trong phòng thí nghiệm với 1 cá thể nuôi trong cốc thủy tinh 3 mL chứa nước biển đã xử lý (15?) và lặp lại 10 lần. Kết quả cho thấy, tảo Isochrysis galbana được lọc và ăn với tốc độ cao nhất, thấp nhất là tảo Chaetoceros calcitrans. Cũng đã xác định được kích thước từng giai đoạn của S. dubia là nauplius có chiều dài từ 100 - 370 àm, copepodite là 400 - 1010 àm và giai đoạn trưởng thành là 1010 - 1200 àm. Vòng đời của S. dubia là 26,79 ?31,75 ngày, thời gian thành thục trung bình là 15,4±1,7 giờ, thời gian phát triển phôi trung bình là 24,2±2,32 giờ, nhịp sinh sản trung bình 36,22±8,31 giờ và sức sinh sản trung bình là 106±6 trứng.
Vũ Ngọc Út, Huỳnh Phước Vinh, 2015. Khả năng sử dụng men bánh mì và tỉ lệ thu hoạch tối ưu trong nuôi sinh khối Schmackeria dubia. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 120-129
Vũ Ngọc Út, Nguyễn Bạch Loan, LA NGOC THACH , 2013. SỰ PHÁT TRIỂN TUYẾN SINH DỤC VÀ MÙA VỤ SINH SẢN CỦA VẸM VÀNG LIMNOPERNA FORTUNEI BÁM TRÊN ỐC GẠO Ở CỒN PHÚ ĐA, HUYỆN CHỢ LÁCH, TỈNH BẾN TRE. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 26: 237-245
Ut, V.N., Giang, H.T., Phu, T.Q., Morales, J. and Phuong, N.T., 2016. Assessment of water quality in catfish (Pangasianodon hypophthalmus) production systems in the Mekong Delta. Can Tho University Journal of Science. Vol 3: 71-78.
Tạp chí: International Symposium of SATREPS-programs on Sustainable Aquatic Bioresources, Tokyo University of Marine Science and Technology, Tokyo, 19-20 December, 2015
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên