Survey on protective immune response of some breeds of backyard chickens vaccinated Newcastle vaccines
Từ khóa:
Newcastle, HI, Nòi, Tàu Vàng, Lương Phượng, hiệu giá kháng thể
Keywords:
Newcastle, HI, Noi, Tau Vang, Lương Phương, antibody titre
ABSTRACT
Through 216 serum samples collected from 3 breeds (Noi, Tau Vang, and Luong Phuong) at 3 fattening periods (2, 4, and 10 weeks after vaccination of, Lasota strain vaccine), the results showed that the geometric mean titres (GMT) at 2 weeks after vaccination were 5.00 log2, 4.37 log2, and 4.29 log2 for Noi, Tau Vang, and Luong Phuong chickens, respectively. After 4 weeks of vaccination, the antibody titres were gradually decreased but still protected Noi chickens from Newcastle disease (GMT = 4 log2). Conversely, Tau Vang and Luong Phuong chickens with the lower GMTs of 4 log2 were not protected from the disease. After 10 weeks of vaccination, 3 chicken species were not protected.
TóM TắT
Qua khảo sát 216 mẫu huyết thanh của 3 giống gà: gà Nòi, gà Tàu Vàng và gà Lương Phượng ở 3 thời điểm nuôi thịt (2, 4 và 10 tuần sau khi chủng vaccine), kết quả cho thấy hiệu giá kháng thể trung bình (GMT- Geometric Mean Titer) của 3 giống gà ở thời điểm 2 tuần sau khi chủng vaccine Lasota lần 2 như sau: gà Nòi GMT = 5,00 log2, gà Tàu Vàng GMT = 4,37 log2 và gà Lương Phượng GMT = 4,29 log2. ở thời điểm 4 tuần sau khi chủng vaccine, hàm lượng kháng thể giảm dần nhưng vẫn còn bảo hộ đối với giống gà Nòi (GMT = 4 log2). Riêng giống gà Lương Phượng và gà Tàu Vàng, hiệu giá kháng thể trung bình không còn đủ khả năng bảo hộ. ở thời điểm 10 tuần sau khi chủng cả 3 giống gà đều không được bảo hộ.
Trần Ngọc Bích, Nguyễn Phúc Khánh, Nguyễn Thị Yến Mai, Lê Thị Phương Đông, Trương Phúc Vình, Trần Thị Thảo, 2014. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC CỦA BỆNH TRÊN HỆ TIẾT NIỆU CỦA CHÓ TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Chuyên Đề Nông Nghiệp: 122-127
Trích dẫn: Phan Chí Tạo và Trần Ngọc Bích, 2016. Khảo sát khả năng đáp ứng miễn dịch đối với 2 loại vaccine cúm gia cầm H5N1 trên vịt tại Hậu Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 44b: 127-131.
Trần Ngọc Bích, Trần Thị Thảo, Nguyễn Quốc Việt, Nguyễn Thị Yến Mai, 2013. KHẢO SÁT TỶ LỆ BỆNH DO PARVOVIRUS TRÊN CHÓ TỪ 1 ĐẾN 6 THÁNG TUỔI Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 28: 15-20
Bich, T.N., Trung, L.Q., Thao, T.T. and Vy, D.T., 2019. Study on canine respiratory disease and evaluating the effect of treatment at the Animal Clinic, Can Tho University. Can Tho University Journal of Science. 11(2): 16-21.
Trần Ngọc Bích, 2012. TỶ LỆ NHIỄM VI KHUẨN SALMONELLA TRÊN THỦY CẦM VÀ SẢN PHẨM THỦY CẦM TẠI TỈNH HẬU GIANG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 23a: 235-242
Trần Ngọc Bích, NGUYEN THI MY HIEP, 2013. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC CỦA BỆNH GUMBORO TRÊN ĐÀN GÀ TẠI HUYỆN AN PHÚ, TỈNH AN GIANG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 25: 255-259
Trần Ngọc Bích, Nguyễn Phúc Khánh, Ngô Phú Cường, Nguyễn Văn Lộc, 2016. Phân biệt chủng virus gây bệnh gumboro trên đàn gà với chủng virus vaccine qua vùng siêu biến đổi gen VP2 ở Trà Vinh. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 42: 29-37
Bich, T.N., Khanh, N.P. and Loan, N.C., 2018. Pathogenesis of infectious bronchitis virus (IBV) and laboratory test methods available to detect IBV in chickens. Can Tho University Journal of Science. 54(2): 40-45.
Trích dẫn: Trần Ngọc Bích, Nguyễn Minh Hải, Trương Phúc Vinh và Nguyễn Đức Hiền, 2017. Khảo sát kháng thể kháng virus dại trên chó ở một số lò mổ tại thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 50b: 77-80.
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên