Among 1,652 dogs examined at the Hospital Animal in Cantho University and veterinary clinics in Cantho City, 122 cases recognized that have clinically pathologic changes on urinary system. X-ray test and urine test results, determined urinary system diseases accounted for 7.38%. Of those with chronic kidney disease appears with the highest percentage 31.97%, followed by 28.69% of acute renal failure, inflammatory disease 22.95% of bladder infections, bladder and urethra 16.39%. Diseases of the urinary system of the other dogs had statistically significant difference in age, breed with p <0.01. Incidence of urinary tract disease in dogs increases with age, most elderly dog, dogs over 5 years old with 19.93% rate. Efficacy of treatment depends on the duration of the pathologic period and pathologic level. However, 53.27% of ill dog become well, among them were 51.42% of dogs with early acute renal failure, 10.25% of chronic renal failure, 100% of Cystitis and 75% of bladder and urethra stones.
TóM TắT
Trong số 1.652 chó đến khám và điều trị lần đầu tại Bệnh xá Thú Y và các Phòng mạch Thú y Thành phố Cần Thơ, chúng tôi phát hiện 122 chó có bệnh lý ở hệ tiết niệu. Qua kết quả kiểm tra X-quang và xét nghiệm nước tiểu, xác định chó có bệnh lý trên hệ tiết niệu chiếm tỷ lệ 7,38%. Trong số đó, chó có bệnh lý suy thận mãn xuất hiện với tỷ lệ cao nhất 31,97%, kế đến là suy thận cấp 28,69%, bệnh lý viêm nhiễm trùng bàng quang 22,95%, sỏi bàng quang và niệu đạo 16,39%. Bệnh lý trên hệ niệu của chó khác biệt có ý nghĩa thống kê về độ tuổi, giống chó với p<0,01. Tỷ lệ xuất hiện bệnh lý trên hệ tiết niệu của chó tăng dần theo độ tuổi, nhiều nhất trên chó già, chó trên 5 năm tuổi với tỷ lệ 19,93%. Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào thời gian mắc bệnh và mức độ bệnh lý. Tuy nhiên có 53,27% chó khỏi bệnh bao gồm 51,42% trong bệnh lý suy thận cấp, 10,25% trong suy thận mãn, 100% trong viêm nhiễm trùng bàng quang và 75% trong sỏi bàng quang và niệu đạo.
Trích dẫn: Phan Chí Tạo và Trần Ngọc Bích, 2016. Khảo sát khả năng đáp ứng miễn dịch đối với 2 loại vaccine cúm gia cầm H5N1 trên vịt tại Hậu Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 44b: 127-131.
Trần Ngọc Bích, Nguyễn Phúc Khánh, Trần Thị Hồng Liễu, Nguyễn Tấn Rõ, 2014. KHảO SáT KHả NăNG ĐáP ỨNG MIễN DịCH ĐốI VớI VACCINE NEWCASTLE TRÊN MộT Số GIốNG Gà THả VƯờN. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Chuyên Đề Nông Nghiệp: 128-132
Trần Ngọc Bích, Trần Thị Thảo, Nguyễn Quốc Việt, Nguyễn Thị Yến Mai, 2013. KHẢO SÁT TỶ LỆ BỆNH DO PARVOVIRUS TRÊN CHÓ TỪ 1 ĐẾN 6 THÁNG TUỔI Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 28: 15-20
Bich, T.N., Trung, L.Q., Thao, T.T. and Vy, D.T., 2019. Study on canine respiratory disease and evaluating the effect of treatment at the Animal Clinic, Can Tho University. Can Tho University Journal of Science. 11(2): 16-21.
Trần Ngọc Bích, 2012. TỶ LỆ NHIỄM VI KHUẨN SALMONELLA TRÊN THỦY CẦM VÀ SẢN PHẨM THỦY CẦM TẠI TỈNH HẬU GIANG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 23a: 235-242
Trần Ngọc Bích, NGUYEN THI MY HIEP, 2013. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC CỦA BỆNH GUMBORO TRÊN ĐÀN GÀ TẠI HUYỆN AN PHÚ, TỈNH AN GIANG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 25: 255-259
Trần Ngọc Bích, Nguyễn Phúc Khánh, Ngô Phú Cường, Nguyễn Văn Lộc, 2016. Phân biệt chủng virus gây bệnh gumboro trên đàn gà với chủng virus vaccine qua vùng siêu biến đổi gen VP2 ở Trà Vinh. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 42: 29-37
Bich, T.N., Khanh, N.P. and Loan, N.C., 2018. Pathogenesis of infectious bronchitis virus (IBV) and laboratory test methods available to detect IBV in chickens. Can Tho University Journal of Science. 54(2): 40-45.
Trích dẫn: Trần Ngọc Bích, Nguyễn Minh Hải, Trương Phúc Vinh và Nguyễn Đức Hiền, 2017. Khảo sát kháng thể kháng virus dại trên chó ở một số lò mổ tại thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 50b: 77-80.
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên