The study aims to evaluate the gas production capacity of semi-continuous anaerobic digester on co-digestion of pig manure (PH) and water hyacinth (LB) in case of with or without adding Trichoderma. The mixture of 75% PH + 25% LB was used as feeding material for the lab-scale digesters in this study. After 35 days of fermentation, the total biogas volume of treatment with Trichoderma is 301.43 liters while the total biogas volume of treatment without Trichoderma is 293.09 liters. The methane volumes of these treatments are 171.20 liters and 165.11 liters, respectively. The recorded values of two treatments are not significant different at 5% level. These results revealed that water hyacinth hydrolyzed by inoculum in 2 days could be fed direct to the digester without pre-treatment by Trichoderma.
Keywords: semi-continuous anaerobic fermentation, Trichoderma, water hyacinth
Title: Comparing the gas production of semi-continuous anaerobic treatments on different materials with or without trichoderma fungi
Tóm tắT
Thí nghiệm nhằm đánh giá khả năng sinh khí của quá trình lên men yếm khí bán liên tục phân heo (PH) và lục bình (LB) trong trường hợp có hoặc không có bổ sung nấm Trichoderma. Các thí nghiệm với hỗn hợp nguyên liệu nạp 75% PH và 25% LB (tính theo hàm lượng vật chất khô của nguyên liệu nạp) được tiến hành trên các mô hình lên men yếm khí bán liên tục trong điều kiện phòng thí nghiệm. Sau 35 ngày lên men, tổng thể tích khí sinh ra từ hai nhóm nghiệm thức có hoặc không có bổ sung nấm Trichoderma là 301,43 lít và 293,09 lít, trong đó thể khí mêtan tương ứng là 171,20 lít và 165,11 lít. Thống kê kết quả đo đạc cho thấy sự khác biệt không có ý nghĩa giữa hai nhóm nghiệm thức nêu trên ở mức 5%. Như vậy trong điều kiện thí nghiệm, lục bình ngâm nước hầm ủ sau 2 ngày có thể kết hợp với phân heo để nạp vào mẻ ủ yếm khí mà không cần thiết xử lý bằng nấm Trichoderma.
Từ khóa: ủ yếm khí bán liên tục, nấmTrichoderma, lục bình
Nguyễn Võ Châu Ngân, Nguyễn Trường Thành, Nguyễn Trương Nhật Tân, Lê Ngọc Phúc, Nguyễn Trí Ngươn, , 2012. KHẢ NĂNG SỬ DỤNG LỤC BÌNH VÀ RƠM LÀM NGUYÊN LIỆU NẠP BỔ SUNG CHO HẦM Ủ BIOGAS. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 22a: 213-221
Trích dẫn: Nguyễn Võ Châu Ngân, Hồ Trung Hiếu, Nguyễn Thanh Hậu và Ngô Văn Ánh, 2017. Nghiên cứu tận dụng rác thải nhựa gia công bê tông làm vật liệu xây dựng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 49a: 41-46.
Nguyễn Võ Châu Ngân, Lê Hoàng Việt, Huỳnh Quốc Trưởng , Nguyễn Thị Kim Ngân , 2015. Đánh giá khả năng xử lý nước thải chế biến thủy sản bằng bể lọc sinh học nhỏ giọt với giá thể mụn dừa và giá thể mùn cưa. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 51-62
Ngan, N.V.C. and Huong, N.L., 2016. Vietnam’s renewable energy - an overview of current status and legal normative documents. Can Tho University Journal of Science. Special issue: Renewable Energy: 92-105.
Nguyễn Võ Châu Ngân, Lê Hoàng Việt, Nguyễn Xuân Hoàng, Vũ Thành Trung, 2014. Tính toán phát thải mê-tan từ rác thải sinh hoạt khu vực nội ô Thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 31: 99-105
Tạp chí: Hội thảo quốc gia "Gắn kết đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ lĩnh vực tài nguyên và môi trường với thực tiễn xã hội trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0"
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên