Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
Số 41 (2015) Trang: 101-110
Tải về

Thông tin chung:

Ngày nhận: 23/04/2015

Ngày chấp nhận: 21/12/2015

Title:

Investigating cultivation of sea grape (Caulerpa lentillifera) in tank with different types of seed stock and bottom substrates

Từ khóa:

Caulerpa lentillifera, nền đáy, rong giống, tăng trưởng, chất lượng rong nho

Keywords:

Caulerpa lentillifera, bottom substrate, seed stock, growth rate, quality of sea grape

ABSTRACT

Study on cultivation of sea grape (Caulerpa lentillifera) in tank with different forms of seed stock and substrates consisted of two experiments. Experiment 1, two types of seed stock consisting of the intact thallus (erected fronds and horizontal stolon) and the horizontal stolon (thallus was cut all erected fronds) was cultivated in the 70 L plastic rectangular tank with sandy bottom. Each treatment had 3 replicates. Water from the tiger shrimp larval tanks (salinity of 30 ppt) was used as nutrient source for sea grape. After 2 weeks of cultivation, the horizontal stolon had significantly higher (p<0.05) growth rate compared to the intact thallus. Experiment 2, sea grape was cultivated with five different bottom substrates namely no substrate, muddy, sandy, sandy-mud and muddy-sand substrate in the rectangular plastic tanks 250 L at salinity of 30 ppt. The best type of seed stock (horizontal stolon) in experiment 1 was utilized and fishmeal was applied everyday as organic fertilizer at concentration of 10 ppm and lasted for 36 days. Results showed that the growth rate of sea grape in the no substrate and sandy substrate (3.14 %/day and 3.12 %/day) were significantly higher than other treatments (p<0.05) while the poorest growth was found in the muddy substrate (2.51 %/day). Moreover, the sandy substrate gave higher proportion of edible frond/thallus and percentage of frond length attained the commercial size (≥5 cm), thallus with frond having brighter green in color and denser ramuli compared with other substrates. Therefore, the sandy substrate could be considered as suitable condition for cultivating sea grape (C. lentillifera) in tank to obtain good quality of commercial sea grape.

TÓM TẮT

Thử nghiệm trồng rong nho (Caulerpa lentillifera) trong bể với các dạng rong giống và nền đáy khác nhau được thực hiện gồm 2 thí nghiệm. Thí nghiệm 1, hai dạng rong giống gồm rong nguyên tản (thân đứng (phần chùm nho) và thân bò) và tản rong được cắt bỏ phần thân đứng (phần chùm nho) được bố trí trong cùng bể nhựa hình chữ nhật 70 L với nền đáy cát. Mỗi nghiệm thức được lặp lại 3 lần. Nước thải từ bể ương ấu trùng tôm sú (độ mặn 30 ppt) được sử dụng làm nguồn dinh dưỡng cho rong nho. Sau 2 tuần nuôi trồng, giống rong nho được cắt bỏ phần thân đứng có tốc độ tăng trưởng cao hơn có ý nghĩa (p<0,05) so với giống rong nguyên tản. Thí nghiệm 2, rong nho được nuôi trồng với năm loại nền đáy khác nhau gồm không nền đáy, nền đáy bùn, đáy cát, cát-bùn và bùn-cát trong bể nhựa hình chữ nhật 250 L, độ mặn 30 ppt. Loại rong giống tốt (thân bò) ở thí nghiệm 1 được sử dụng và bột cá được bón mỗi ngày như nguồn phân hữu cơ với mức 10 ppm trong thời gian 36 ngày. Kết quả cho thấy tốc độ tăng trưởng của rong nho trồng trong bể không nền đáy và đáy cát (3,14 %/ngày và 3,12 %/ngày) cao hơn có ý nghĩa (p<0,05) so với các nghiệm thức còn lại và thấp nhất là ở nền đáy bùn (2,51 %/ngày). Thêm vào đó, nghiệm thức đáy cát có tỉ lệ khối lượng thân đứng trên toàn tản rong và tỉ lệ thân đứng của rong nho có chiều dài đạt kích cỡ thương phẩm (≥5 cm), và màu xanh tươi hơn cùng với các quả cầu phân bố đều và dày hơn so với các loại nền đáy khác. Do đó, nền đáy cát có thể được xem là thích hợp trồng rong nho trong bể để thu được chất lượng rong nho thương phẩm tốt hơn.

Các bài báo khác
Số 01 (2015) Trang: 1-9
Tải về
Số 32 (2014) Trang: 100-112
Tải về
Số 35 (2014) Trang: 104-110
Tải về
Tập 55, Số 3 (2019) Trang: 111-122
Tải về
Số 52 (2017) Trang: 113-121
Tải về
Số 50 (2017) Trang: 119-126
Tải về
Số 33 (2014) Trang: 122-130
Tải về
Số Thủy sản 2014 (2014) Trang: 158-165
Tải về
Số 19b (2011) Trang: 168-178
Tải về
Số 13 (2010) Trang: 189-198
Tải về
Tập 54, Số CĐ Thủy sản (2018) Trang: 26-35
Tải về
Tập 56, Số CĐ Thủy sản (2020) Trang: 48-58
Tải về
Vol. 54, No. 5 (2018) Trang: 65-71
Tải về
Số 14 (2010) Trang: 76-86
Tải về
Số 42 (2016) Trang: 85-92
Tải về
Số 51 (2017) Trang: 95-105
Tải về
Số 31 (2014) Trang: 98-105
Tải về
8 (2020) Trang: 282-286
Tạp chí: International Journal of Fisheries and Aquatic Studies
1 (2015) Trang: 1-7
Tạp chí: OLMIX INTERNATIONAL SEMINAR ON HEALTH AND NUTRITION
1 (2014) Trang: 6
Tạp chí: International Forum on Green Technology and Management 2014: ENVIRONMENTAL PROTECTION TOWARD SUSTAINABLE DEVELOPMENT September 26, 2014, Can Tho University
2 (2014) Trang: 375-380
Tạp chí: Tuyển tập Hội nghị Khoa học Toàn quốc về Sinh học biển và phát triển bền vững
(2014) Trang: 23
Tạp chí: International Conference on Aquaculture and Environment: A Focus in the Mekong Delta April 3-5, 2014 Can Tho University, Vietnam
1 (2014) Trang: 78
Tạp chí: International Conference on Aquaculture and Environment: A Focus in the Mekong Delta April 3-5, 2014 Can Tho University, Vietnam
Vol.4, Number 1 (2014) Trang: 3-17
Tạp chí: International Journal of Artemia Biology
Vol. 52, Number 3A (2014) Trang: 336-342
Tạp chí: Tạp chí Khoa học và Công nghệ
1 (2013) Trang: 1
Tạp chí: Publishing house: Scholars Press
1 (2013) Trang: 1
Tạp chí: Asian-Pacific Aquaculture, 10-13, December 2013, Ho Chi Minh city, Vietnam
1 (2013) Trang: 1
Tạp chí: European Aquaculture Society, Special Publication No. XX, Oostende, Belgium, 2013
1 (2013) Trang: 1
Tạp chí: International Workshop on Brine Shrimp Artemia in Solar Saltworks: Functional Role and Sustainable Resource.
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: 7th Vietnamese-Hungarian International Conference on Agricultural Research for Development. Can Tho University 28-29/8/2012
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...