Ngày nhận bài:03/07/2019 Ngày nhận bài sửa: 15/09/2019
Ngày duyệt đăng: 16/10/2019
Title:
Riverbank erosion processes along Tien and Hau rivers in Mekong Delta, Vietnam
Từ khóa:
Ảnh LANDSAT, bờ sông Tiền sông Hậu, sạt lở, tốc độ sạt lở
Keywords:
Erosion rate, LANDSAT imagery, riverbank erosion, Tien and Hau riverbanks
ABSTRACT
This research is aimed to apply remote sensing and GIS technologies to monitor shoreline changes and assess erosion processes in Tien and Hau riverbanks of the period from 1989 to 2017. The methodology was applied LANDSAT time-series combined with normalized difference water index to extract shoreline and GIS methods to monitor shoreline changes during 30 years. The research results showed that the total area of erosion is 14,685.83 ha mainly in two provinces of An Giang at 3,146.94 ha (21.43% total erosion area) and Dong Thap at 3,787.68 ha (25.79% total erosion area). The erosion rate in major provinces is from high to very high levels and almost focus on An Giang province about 381.97 ha per year in the period of the year from 2000 to 2005. The accuracy assessment of classification imagery was assessed with overall accuracy (T) from 78.8 to 85.7 and Kappa coefficient (K) from 0.58 to 0.71 in Tien and Hau riverbanks.
TÓM TẮT
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS theo dõi diễn tiến đường bờ và đánh giá tình hình sạt lở ven hai nhánh sông Tiền và sông Hậu giai đoạn 1989-2017. Nghiên cứu sử dụng chuỗi lịch sử ảnh LANDSAT kết hợp phương pháp ảnh chỉ số nước (NDWI) để trích lọc đường bờ và phương pháp GIS theo dõi biến động đường bờ và tình hình sạt lở trong giai đoạn 30 năm. Kết quả nghiên cứu cho thấy tổng diện tích sạt lở trong giai đoạn nghiên cứu là 14.685,83 ha, chủ yếu tại tỉnh An Giang 3.146,94 ha (chiếm 21,43%) và tỉnh Đồng Tháp 3.787.68 ha (chiếm 25,79%). Tốc độ sạt lở tại các tỉnh chủ yếu ở cấp độ nhanh đến rất nhanh và nhiều nhất thuộc tỉnh An Giang (318,97 ha/năm) trong giai đoạn 2000-2005. Độ tin cậy kết quả giải đoán được xác định dựa trên hai thông số gồm độ chính xác toàn cục (T) dao động từ 78,8 đến 85,7 và hệ số Kappa (K) từ 0,58 đến 0,71 trên hai bờ sông Tiền và sông Hậu trong giai đoạn 1989-2017.
Trích dẫn: Nguyễn Thị Hồng Điệp, Võ Quang Minh, Phan Nhựt Trường, Lâm Kim Thành và Lê Trần Quang Vinh, 2019. Diễn tiến tình hình sạt lở ven bờ sông Tiền và sông Hậu, vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 55(Số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi khí hậu)(2): 125-133.
Trích dẫn: Nguyễn Thị Hồng Điệp, Nguyễn Trọng Cần, Phan Kiều Diễm và Trần Lệ My, 2019. Phân tích không gian các kiểu sử dụng đất dưới tác động xâm nhập mặn tại tỉnh Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 55(Số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi khí hậu)(2): 1-7.
Nguyễn Thị Hồng Điệp, Võ Quang Minh, Huỳnh Thị Thu Hương, Phan Kiều Diễm, 2013. THEO DÕI HIỆN TRẠNG SINH THÁI VEN BỜ VÀ NUÔI THỦY SẢN BIỂN ỨNG DỤNG KỸ THUẬT VIỄN THÁM TẠI BẮC ĐẢO PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 25: 119-126
Trích dẫn: Nguyễn Thị Hồng Điệp, Danh Huội và Nguyễn Trọng Cần, 2017. Đánh giá tác động của xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu trên hiện trạng canh tác lúa tại tỉnh Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi khí hậu (2): 137-143.
Nguyễn Thị Hồng Điệp, Võ Quang Minh, Phan Kiều Diễm, Nguyễn Văn Tao CTU, 2015. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU LÊN HIỆN TRẠNG CANH TÁC LÚA VÙNG VEN BIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG THEO KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. MT2015: 167-173
Trích dẫn: Nguyễn Thị Hồng Điệp, Nguyễn Văn Biết và Nguyễn Trọng Cần, 2018. Xây dựng bản đồ phân bố hiện trạng cây xanh đô thị và ước lượng khí nhà kính thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 54(3A): 30-39.
Trích dẫn: Nguyễn Thị Hồng Điệp, Phan Kiều Diễm và Vũ Hoàng Trung, 2016. Đánh giá việc sử dụng ba loại ảnh có độ phân giải trung bình và thấp trong việc xác định sự phân bố và ước tính sinh khối bốn loại rừng ngập mặn khu vực xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 45a: 66-73.
Trích dẫn: Nguyễn Thị Hồng Điệp, Nguyễn Trọng Cần, Trần Lệ Phương Linh và Huỳnh Thị Thu Hương, 2018. Đánh giá phương pháp xử lý mây trên chuỗi ảnh MODIS trong thành lập bản đồ hiện trạng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 54(9B): 67-74.
Nguyễn Thị Hồng Điệp, Võ Quang Minh, Phan Kiều Diễm, Phạm Quang Quyết, 2014. THEO DÕI SỰ THAY ĐỔI ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỈNH AN GIANG TỪ NĂM 2008 ĐẾN NĂM 2012 SỬ DỤNG KỸ THUẬT VIỄN THÁM VÀ GIS. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 30: 78-83
Tạp chí: The International Archives of the Photogrammetry, Remote Sensing and Spatial Information Sciences, Volume XLII-3/W4, 2018 GeoInformation For Disaster Management (Gi4DM), 18–21 March 2018, Istanbul, Turkey
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên