The Fertility Capability Classification (FCC) system was developed as an attempt to bridge the gap between soil classification and soil fertility. According to Sanchez et al. (2003), FCC consisted of three category levels: type (topsoil texture 0-20cm), substrata type (subsoil texture 20-50), and 17 modifiers. Class designations from the three category levels were combined to form an FCC unit. The classes within each category level were defined in. In this system, some of the properties have been directly derived from existing soil classification systems, in which some of soil diagnostic horizons, diagnostic properties, and diagnostic materials of World Reference Based system (FAO, 1998) were related, including Vertic diagnostic horizons (to modifier v), Plinthic (to modifier i), Sulfuric (to modifiers a, c), and Thionic diagnostic properties (to modifier c), Rhodic (to modifier i, i-, i+), Gleyic (to modifier g, g+), Hyposodic (to modifier n-), Hyposalic (to modifier s-) and Fluvic diagnostic material (to type and substrata type L), sulfidic (to modifier c). Besides, on intensive rice soil of the Mekong delta, some characteristics could not be found relation, such as soil texture, soil moisture (modifier d), low soil temperature (t), low CEC (modifier e), low cation reserve (k), carbon saturation (m). But, some modifiers could be found on intensive rice soils of the Mekong delta, such as modifier (r), slope (%), alkaline (b), or volcanic soil (x).
TÓM TẮT
Hệ thống phân loại độ phì đất FCC được phát triển để khắc phục các thiếu sót giữa phân loại đất và độ phì nhiêu đất. FCC bao gồm 3 cấp loại là: Loại sa cấu tầng đất mặt (0-20 cm), tầng đất dưới (20-50 cm), và 17 yếu tố giới hạn (Sanchez và ctv., 2003), tên loại độ phì được tổng hợp từ các đặc tính này. Trong hệ thống này, vài đặc tính có được từ hệ thống phân loại đất WRB (FAO, 1998), bao gồm các tầng Vertic (yếu tố v), Plinthic (i), Sulfuric (a, c), và các đặc tính Alic (yếu tố a), Thionic (c), Rhodic (i, i-, i+), Gleyic (g, g+), Hyposodic (n-), Hyposalic (s-), các vật liệu Fluvic (sa cấu thịt L), Sulfidic (c). Đất thâm canh lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) đều có thành phần cơ giới là sét (C), vài đặc tính không có sự liên quan với các đặc tính độ phì như chế độ ẩm (d), nhiệt độ thấp (t), CEC thấp (e), khả năng dự trữ khoáng thấp (k), độ bão hoà carbon (m), vài yếu tố không tìm thấy như r, %, là yếu tố trên vùng núi đá, hoặc yếu tố trên đất kiềm như b, yếu tố x trên đất núi lửa.
Trích dẫn: Võ Quang Minh và Lê Quang Trí, 2017. Mối quan hệ giữa các tầng và đặc tính chẩn đoán đất thâm canh lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long với hệ thống phân loại khả năng độ phì đất FCC. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 48b: 111-115.
Minh, V.Q. and Tri, L.Q., 2016. The soil fertility classification and constraints for rice cultivation in the Mekong Delta. Can Tho University Journal of Science. Vol 3: 1-6.
Trích dẫn: Võ Quang Minh, Lê Quang Trí, Phạm Thanh Vũ và Trần Văn Dũng, 2016. Chuyển đổi chú giải bản đồ đất Đồng bằng sông Cửu Long phân loại theo hệ thống WRB 1998 sang WRB 2006. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Nông nghiệp (Tập 4): 10-21.
Võ Quang Minh, Nguyễn Thị Bích Vân, 2011. MÔ PHỎNG SỰ NGẬP LỤT Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG DƯỚI ẢNH HƯỞNG CỦA CAO TRÌNH MẶT ĐẤT DO SỰ DÂNG CAO MỰC NƯỚC - BẰNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ VÀ NỘI SUY KHÔNG GIAN. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 17a: 110-117
Võ Quang Minh, Trần Thị Hiền, 2014. CẢNH BÁO DỊCH HẠI LÚA Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TRÊN CƠ SỞ SỬ DỤNG ẢNH VIỄN THÁM MODIS. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Chuyên Đề Nông Nghiệp: 124-132
Võ Quang Minh, Huỳnh Thị Thu Hương, Tràn Thi Hiền, 2015. ỨNG DỤNG ẢNH VIỄN THÁM XÁC ĐỊNH HIỆN TRẠNG SINH TRƯỞNG CÂY LÚA PHỤC VỤ CẢNH BÁO DỊCH HẠI TỈNH AN GIANG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. CNTT15: 203-211
Võ Quang Minh, Nguyễn Thị Thanh Nhanh, 2010. NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG ẢNH VIỄN THÁM XÁC ĐỊNH SỰ PHÂN BỐ ĐẤT THAN BÙN Ở U MINH HẠ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 16b: 49-57
Tạp chí: International Conference on GeoInformatics for Spatial - Infracstructure Development in Earth & Allied Sciences at Can Tho University, 22nd – 25th November 2018
Tạp chí: Hội thảo khoa học Công Nghệ Thông Tin với Biến Đổi Khí Hậu trong phát triển sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu Ở Việt Nam tại Kiên Giang ngày 29 tháng 9 năm 2014
Tạp chí: Hội thảo khoa học Công Nghệ Thông Tin với Biến Đổi Khí Hậu trong phát triển sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu Ở Việt Nam tại Kiên Giang ngày 29 tháng 9 năm 2014
Tạp chí: Hội thảo khoa học Công Nghệ Thông Tin với Biến Đổi Khí Hậu trong phát triển sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu Ở Việt Nam tại Kiên Giang ngày 29 tháng 9 năm 2014
Tạp chí: Hội thảo khoa học Công Nghệ Thông Tin với Biến Đổi Khí Hậu trong phát triển sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu Ở Việt Nam tại Kiên Giang ngày 29 tháng 9 năm 2014
Tạp chí: Hội thảo khoa học Công Nghệ Thông Tin với Biến Đổi Khí Hậu trong phát triển sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu Ở Việt Nam tại Kiên Giang ngày 29 tháng 9 năm 2014
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên