The mangrove-shrimp system is popularly practiced in the coastal provinces in theMekongDelta, but the shrimp production was low. The area of mangrove forest is approximately 186,277 ha, in which 161,277.5 ha have been converted for shrimp farming and other activities since 1953 to 1995. There is the main challenge between the mangrove forest protection and the sustainable development of mangrove-shrimp system. To enhance sustainable shrimp production within the mangrove-shrimp system, research is needed on the key processes of ecological factors controlling pond production that is not only effective conservation of the mangrove-shrimp farming but also support local decision-maker in sustainable development of coastal area in the Mekong delta.
Title: Mangrove ? shrimp system in coastal sustainable development in theMekongdelta
TóM TắT
Hệ thống rừng?tôm đã được nuôi phổ biến ở các tỉnh ven biển Đồng Bằng Sông Cửu Long, nhưng sản lượng tôm hàng năm thấp. Diện tích rừng ngập mặn có khoảng 186.277 ha, trong đó khoảng 161.277, 5 ha được chuyển thành các ao nuôi tôm và các họat động khác từ năm 1953-1995. Vấn đề thách thức được đặt ra giữa bảo vệ rừng ngập mặn và phát triển bền vững hệ thống rừng ? tôm. Để gia tăng sản lượng ổn định cho hệ thống rừng-tôm, nghiên cứu những tiến trình chủ đạo của các yếu tố sinh thái quyết định năng suất hệ thống là thật sự cần thiết, điều này không chỉ bảo tồn hệ thống hiệu quả hơn, mà còn hỗ trợ chính quyền địa phương nhằm phát triển bền vững vùng ven biển Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Từ khóa: Hệ thống rừng ? tôm, yếu tố sinh thái, vùng ven biển, sự bền vững
Bùi Thị Nga, R.Roijackers, 2004. ẢNH HƯỞNG CÁC MỨC ĐỘ ĐỒNG VÀ KẼM LÊN NĂNG SUẤT HEO CON THEO MẸ ĐẾN CAI SỮA. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 01: 1-7
Bùi Thị Nga, Nguyễn Hoàng Nhớ ctu, 2015. SỬ DỤNG PHÂN HỮU CƠ BÙN CỐNG SINH HOẠT TRỒNG RAU CẢI CỦ (Raphanus sativus L.,). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. MT2015: 111-118
Bùi Thị Nga, Phạm Việt Nữ, Bùi Anh Thư, 2006. Sử DụNG Lá ĐƯớC LàM GIá BáM CHO VI SINH VậT Để LàM GIảM NồNG Độ ĐạM, LÂN TRONG NƯớC TRONG ĐIềU KIệN PHòNG THí NGHIệM. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 06: 135-144
Bùi Thị Nga, Nguyễn Văn Thọ, 2009. SỰ Ô NHIỄM AS, CD TRONG TRẦM TÍCH, ĐẤT VÀ NƯỚC TẠI VÙNG VEN BIỂN TỈNH CÀ MAU. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 12: 15-24
Bùi Thị Nga, Nguyễn Văn Toàn, 2006. CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT VÀ LƯỢNG THẢI HỮU CƠ TẠI KHU VỰC TRẠI CHĂN NUÔI THỰC NGHIỆM KHU II ĐẠI HỌC CẦN THƠ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 05: 158-166
Bùi Thị Nga, M. Scheffer, , 2005. ẢNH HƯỞNG LÁ ĐƯỚC ĐANG PHÂN HỦY ĐỐI VỚI TÔM SÚ GIỐNG PENAEUS MONODON. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 03: 18-25
Bùi Thị Nga, Phạm Việt Nữ, Lê Văn Mười, 2011. Ô NHIỄM ARSEN TRONG NƯỚC MẶT Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 18b: 183-192
Bùi Thị Nga, Phạm Việt Nữ, Nguyễn Thanh Giao, 2008. ẢNH HƯỞNG NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP TRÀ NÓC ĐỐI VỚI THỦY VỰC LÂN CẬN THÀNH PHỐ CẦN THƠ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 09: 194-201
Bùi Thị Nga, Nguyễn Hữu Chiếm, Phạm Việt Nữ, 2013. CÔNG NGHỆ TÚI Ủ KHÍ SINH HỌC Ở NÔNG THÔN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 28: 23-29
Bùi Thị Nga, Bùi Anh Thư, 2005. CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI SINH HOẠT TẠI KÊNH RẠCH BẦN THÀNH PHỐ CẦN THƠ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 04: 26-35
Bùi Thị Nga, Nguyễn Hữu Hiệp, Đinh Ngô Mỹ Liên, 2010. ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ ĐẠM VÀ ĐỘ MẶN TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI MẬT SỐ VI KHUẨN DỊ DƯỠNG BÁM TRÊN LÁ ĐƯỚC (RHIZOPHORA APICULATA). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 14: 269-277
Bùi Thị Nga, Lâm Quốc Việt, 2010. HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ LƯU TỒN THUỐC TRỪ SÂU TRONG ĐẤT, NƯỚC TRÊN RAU XÀ LÁCH XOONG (NASTURTIUM OFFOCINALE) TẠI XÃ THUẬN AN,HUYỆN BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 14: 278-287
Bùi Thị Nga, Đ.T. Tâm, R. Roijackers, 2004. SỰ PHÂN HỦY VÀ CUNG CẤP DƯỠNG CHẤT CỦA LÁ ĐƯỚC (RHIZOPHORA APICULATA). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 01: 32-41
Bùi Thị Nga, Nguyễn Văn Thọ, 2009. HÀM LƯỢNG ZN, CU, PB TRONG TRẦM TÍCH, ĐẤT VÀ NƯỚC TẠI VÙNG VEN BIỂN BÁN ĐẢO CÀ MAU. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 11b: 356-364
Bùi Thị Nga, Đoàn Bá Nghiệp, 2009. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM CỦA MÔ HÌNH NUÔI HÂM CANH CÁ TRÊ VÀNG LAI TẠI XÃ GIAI XUÂN, UYỆN PHONG ĐIỀN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 12: 42-50
Bùi Thị Nga, M. Scheffer, , 2004. RừNG NGậP MặN Độ TUổI NHỏ CUNG CấP LƯợNG LớN VậT RụNG GIàU DƯỡNG CHấT CHO THủY VựC. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 01: 42-51
Bùi Thị Nga, Nguyễn Thị Huyền, 2009. ĐẶC ĐIỂM THỦY LÝ HÓA TẠI KHU BẢO VỆ CẢNH QUAN RỪNG TRÀM TRÀ SƯ, AN GIANG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 12: 51-61
Bùi Thị Nga, Huỳnh Vương Thu Minh, Nguyễn Thị Thùy, Hồ Nguyệt Hằng, 2013. HIỆU SUẤT XỬ LÝ COD, TỔNG ĐẠM, TỔNG LÂN CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CẦN THƠ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 25: 52-58
Bùi Thị Nga, ?Nguyễn Phan Nhân, Võ Xuân Hùng, 2013. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN NGUY HẠI TRONG CANH TÁC LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 29: 83-88
Bùi Thị Nga, Nguyễn Văn Đạt, 2014. HIỆU QUẢ CỦA PHÂN HỮU CƠ BÙN CỐNG THU GOM TRỒNG THỬ NGHIỆM TRÊN RAU XÀ LÁCH (LACTUCA SATIVA VAR. CAPITATA L.) TẠI VÙNG VEN THÀNH PHỐ CẦN THƠ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 33: 92-100
Bùi Thị Nga, Nguyễn Văn Toàn, 2006. Chất lượng nước mặt và lượng thải hữu cơ tại khu vực trại chăn nuôi thực nghiệm khu II Đại học Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 05:
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên