16 litters of piglets at 7 days were randomly assigned into four treatments including two levels of Cu (100 (treatment 1) and 150 ppm (treatment 2) from CuSO4) and Zn (300 (treatment 3) and 500 ppm(treatment 4) from ZnSO4) in a factorial design. Diets were given to the piglets were divided into two periods: at 7 to 24 days and 24-60 days of age. Live weight gains, feed intake, feed conversion ratio and diarrhea frequency was measured. No interaction between zinc and copper was observed herein. As compared to Cu and Zn, daily weight gain and feed conversion ratio were improved for Cu supplementation, but only Cu 100 ppm on 24-60 days differed significantly (0.02). A tendency towards higher in treatment of Cu 100 and Zn 500 ppm. Diarrhea frequency was reduced in period one as compared to period two. The results shown in this present study revealed that Zn and Cu supplementation seems advantageous to piglets
Title: Effects of copper and zinc supplementation on performance of piglets to weaning
Tóm lược
16 ổ heo con theo mẹ lúc 7 ngày tuổi được bố trí thành 4 nghiệm thức với 2 mức độ Cu (100 (nghiệm thức 1)và 150ppm (nghiệm thức 2)) và 2 mức độ kẽm (nghiệm thức 3, 300ppm và nghiệm thức 4 (500ppm)) theo thí nghiệm thừa số. Khẩu phần ăn cho heo được chia ra làm 2 giai đoạn: giai đoạn theo mẹ từ 7-24 ngày tuổi và giai đoạn sau cai sữa 24-60 ngày tuổi. Tăng trọng, tiêu tốn, hệ số chuyển hóa thức ăn và tỉ lệ tiêu chảy được đo lường và quan sát để đánh giá tác động của Zn và Cu lên heo. Kết quả thí nghiệm cho thấy không có sự tương tác giữa Cu và Zn lên tăng trọng heo giai đoạn 1 và 2. Tuy nhiên Cu mức độ 100 ppm có ảnh hưởng lên năng suất của heo giai đoạn 2, tăng trọng cao hơn các nghiệm thức khác, trong khi tăng trọng heo nuôi ở các mức độ Zn khác biệt nhau. Tỉ lệ tiêu chảy ở giai đoạn 2 giảm so với giai đoạn 1. Kết quả thí nghiệm chỉ rằng bổ sung Cu và Kẽm ở mức độ cao hơn nhu cầu ảnh hưởng có lợi cho heo con.
Bùi Thị Nga, Nguyễn Hoàng Nhớ ctu, 2015. SỬ DỤNG PHÂN HỮU CƠ BÙN CỐNG SINH HOẠT TRỒNG RAU CẢI CỦ (Raphanus sativus L.,). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. MT2015: 111-118
Bùi Thị Nga, Phạm Việt Nữ, Bùi Anh Thư, 2006. Sử DụNG Lá ĐƯớC LàM GIá BáM CHO VI SINH VậT Để LàM GIảM NồNG Độ ĐạM, LÂN TRONG NƯớC TRONG ĐIềU KIệN PHòNG THí NGHIệM. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 06: 135-144
Bùi Thị Nga, Nguyễn Văn Thọ, 2009. SỰ Ô NHIỄM AS, CD TRONG TRẦM TÍCH, ĐẤT VÀ NƯỚC TẠI VÙNG VEN BIỂN TỈNH CÀ MAU. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 12: 15-24
Bùi Thị Nga, Nguyễn Văn Toàn, 2006. CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT VÀ LƯỢNG THẢI HỮU CƠ TẠI KHU VỰC TRẠI CHĂN NUÔI THỰC NGHIỆM KHU II ĐẠI HỌC CẦN THƠ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 05: 158-166
Bùi Thị Nga, M. Scheffer, , 2005. ẢNH HƯỞNG LÁ ĐƯỚC ĐANG PHÂN HỦY ĐỐI VỚI TÔM SÚ GIỐNG PENAEUS MONODON. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 03: 18-25
Bùi Thị Nga, Phạm Việt Nữ, Lê Văn Mười, 2011. Ô NHIỄM ARSEN TRONG NƯỚC MẶT Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 18b: 183-192
Bùi Thị Nga, Phạm Việt Nữ, Nguyễn Thanh Giao, 2008. ẢNH HƯỞNG NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP TRÀ NÓC ĐỐI VỚI THỦY VỰC LÂN CẬN THÀNH PHỐ CẦN THƠ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 09: 194-201
Bùi Thị Nga, Nguyễn Hữu Chiếm, Phạm Việt Nữ, 2013. CÔNG NGHỆ TÚI Ủ KHÍ SINH HỌC Ở NÔNG THÔN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 28: 23-29
Bùi Thị Nga, Bùi Anh Thư, 2005. CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI SINH HOẠT TẠI KÊNH RẠCH BẦN THÀNH PHỐ CẦN THƠ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 04: 26-35
Bùi Thị Nga, Nguyễn Hữu Hiệp, Đinh Ngô Mỹ Liên, 2010. ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ ĐẠM VÀ ĐỘ MẶN TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI MẬT SỐ VI KHUẨN DỊ DƯỠNG BÁM TRÊN LÁ ĐƯỚC (RHIZOPHORA APICULATA). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 14: 269-277
Bùi Thị Nga, Lâm Quốc Việt, 2010. HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ LƯU TỒN THUỐC TRỪ SÂU TRONG ĐẤT, NƯỚC TRÊN RAU XÀ LÁCH XOONG (NASTURTIUM OFFOCINALE) TẠI XÃ THUẬN AN,HUYỆN BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 14: 278-287
Bùi Thị Nga, Đ.T. Tâm, R. Roijackers, 2004. SỰ PHÂN HỦY VÀ CUNG CẤP DƯỠNG CHẤT CỦA LÁ ĐƯỚC (RHIZOPHORA APICULATA). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 01: 32-41
Bùi Thị Nga, Nguyễn Văn Thọ, 2009. HÀM LƯỢNG ZN, CU, PB TRONG TRẦM TÍCH, ĐẤT VÀ NƯỚC TẠI VÙNG VEN BIỂN BÁN ĐẢO CÀ MAU. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 11b: 356-364
Bùi Thị Nga, Đoàn Bá Nghiệp, 2009. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM CỦA MÔ HÌNH NUÔI HÂM CANH CÁ TRÊ VÀNG LAI TẠI XÃ GIAI XUÂN, UYỆN PHONG ĐIỀN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 12: 42-50
Bùi Thị Nga, M. Scheffer, , 2004. RừNG NGậP MặN Độ TUổI NHỏ CUNG CấP LƯợNG LớN VậT RụNG GIàU DƯỡNG CHấT CHO THủY VựC. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 01: 42-51
Bùi Thị Nga, Nguyễn Thị Huyền, 2009. ĐẶC ĐIỂM THỦY LÝ HÓA TẠI KHU BẢO VỆ CẢNH QUAN RỪNG TRÀM TRÀ SƯ, AN GIANG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 12: 51-61
Bùi Thị Nga, Huỳnh Vương Thu Minh, Nguyễn Thị Thùy, Hồ Nguyệt Hằng, 2013. HIỆU SUẤT XỬ LÝ COD, TỔNG ĐẠM, TỔNG LÂN CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CẦN THƠ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 25: 52-58
Bùi Thị Nga, , 2008. HỆ THỐNG RỪNG - TÔM TRONG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÙNG VEN BIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 10: 6-13
Bùi Thị Nga, ?Nguyễn Phan Nhân, Võ Xuân Hùng, 2013. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN NGUY HẠI TRONG CANH TÁC LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 29: 83-88
Bùi Thị Nga, Nguyễn Văn Đạt, 2014. HIỆU QUẢ CỦA PHÂN HỮU CƠ BÙN CỐNG THU GOM TRỒNG THỬ NGHIỆM TRÊN RAU XÀ LÁCH (LACTUCA SATIVA VAR. CAPITATA L.) TẠI VÙNG VEN THÀNH PHỐ CẦN THƠ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 33: 92-100
Bùi Thị Nga, Nguyễn Văn Toàn, 2006. Chất lượng nước mặt và lượng thải hữu cơ tại khu vực trại chăn nuôi thực nghiệm khu II Đại học Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 05:
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên