Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Tạp chí trong nước 2021
Số tạp chí 124 (6/2021)(2021) Trang: 24-33
Tạp chí: Khoa Học Công Nghệ Chăn nuôi
Liên kết:

Thí nghiệm (Exp) đã được tiến hành để xác định ảnh hưởng của việc bổ sung các chế phẩm probiotic và acid butyric trong khẩu phần đến tăng trưởng và số lượng E.coli trong phân của vịt siêu thịt Grimaud. Thí nghiệm được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 3 nghiệm thức và 3 lần lặp lại với 20 con vịt / ô chuồng (10 trống + 10 mái). Các nghiệm thức như sau: 1 / ĐC: Thức ăn hỗn hợp (TAHH) không bổ sung bất kỳ sản phẩm nào; 2 / PRO: TAHH + 1,0 g probiotic /kg thức ăn; 3 / ABU: TAHH + 1 g acid butyric /kg thức ăn. Kết quả cho thấy mức tăng khối lượng trung bình hàng ngày (TKL) của vịt ở ĐC (64,25 g/con/ngày) là thấp nhất, cao nhất là PRO (66,57 g/con/ngày) và ABU (65,32 g/con/ngày). Lượng thức ăn tiêu thụ trung bình hàng ngày (TTTA) của vịt ở cả 3 nghiệm thức gần như không khác nhau. Do đó, hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) của vịt ở PRO (2,02 kg thức ăn/kg TKL) tốt hơn so với ĐC (2,05 kg thức ăn/kg TKL) và ABU (2,07 kg thức ăn/kg TKL). Số lượng vi khuẩn E.coli trong phân giảm ở ABU (2,03 và 2,55 x106 CFU /g phân) so với PRO (2,31 và 2,72 x106CFU /g phân) và ĐC (3,51 và 3,89 x106CFU /g phân) ở 21 và 42 ngày tương ứng. Không có sự khác biệt về các chỉ tiêu giết mổ như tỷ lệ thịt xẻ, tỷ lệ thịt đùi và thịt ức giữa vịt ở 3 nghiệm thức.Bổ sung men vi sinh cho hiệu quả kinh tế cao hơn (7,8%) so với đối chứng. Nhìn chung, việc bổ sung probiotic hoặc acid butyric trong khẩu phần vịt Grimaud có xu hướng cải thiện tăng trọng và giảm mật độ E.coli trong phân, nhưng không ảnh hưởng đến hệ số chuyển hóa thức ăn so với khẩu phần đối chứng.

Key words: Probiotic, acid butyric, E.coli, Grimaud duck.

 
Các bài báo khác
Số tạp chí 5(2021) Trang: 1642-1650
Tạp chí: Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Khoa học Tự nhiên
Số tạp chí 10(2021) Trang: 102-109
Tạp chí: Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp
Số tạp chí 37(2021) Trang: 107-122
Tạp chí: Journal of Computer Science and Cybernetics
Số tạp chí 130(2021) Trang: 139-147
Tạp chí: Hue University Journal of Science: Natural Science
Số tạp chí 227(2021) Trang: 12-19
Tạp chí: TNU Journal of Science and Technology
Số tạp chí 37(2021) Trang: 93-100
Tạp chí: VNU Journal of Science: Mathematics – Physics
Số tạp chí 37(2021) Trang: 78-83
Tạp chí: VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology
Số tạp chí 598(2021) Trang: 99-107
Tạp chí: Nghiên cứu văn học
Số tạp chí SỐ ĐẶC BIỆT(2021) Trang: 338-342,358
Tạp chí: Giáo dục và Xã hội
Số tạp chí 125(186), tháng 8(2021) Trang: 8-12
Tạp chí: Giáo dục và xã hội
Số tạp chí 34(2021) Trang: 73-81
Tạp chí: Nghiên cứu Địa lý nhân văn
Số tạp chí 5(2021) Trang: 2606-2613
Tạp chí: Tạp chí Khoa học và Công nghệ nông nghiệp TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP
Số tạp chí 7(2021) Trang: 116-121
Tạp chí: Tạp Chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...