Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 12/2018 đến tháng 03/2019 tại nhà lưới Khoa Nông nghiệp - Trường Đại học Cần Thơnhằm xác định giá thể thích hợp cho sự sinh trưởng và ra hoa của cây cúc Bách Nhật trồng chậu. Nghiên cứu được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên, gồm 5 nghiệm thức. Mỗi nghiệm thức có 10 lần lặp lại, mỗi lần lặp lại tương ứng với 1 chậu và mỗi chậu trồng một cây. Trong đó, các nghiệm thức bao gồm mụn xơ dừa, mụn xơ dừa: trấu tươi (4:1), mụn xơ dừa: trấu tươi (3:2), mụn xơ dừa: trấu tươi (2:3), mụn xơ dừa: trấu tươi (1:4). Tất cả các nghiệm thức đều có cùng chế độ chăm sóc. Kết quả cho thấy giá thể mụn xơ dừa thích hợp cho sự sinh trưởng và ra hoa của cây cúc Bách Nhật. Cây có chiều cao (33,5 cm), đường kính thân (5,8 mm), đường kính tán (19,5 cm), tổng số hoa (19,4 hoa/cây), chiều cao hoa (2,1 cm), đường kính hoa (2,08 cm), đường kính cuống hoa (2,1 mm), ngày hoa nở hoàn toàn sau khi trồng (49,2 ngày), hàm lượng chlorophyll lá (267,4 mg/m2).
Từ khóa: cúc Bách Nhật, giá thể, mụn xơ dừa, trấu tươi, ra hoa, sinh trưởng.
ABSTRACT
The study was carried out from December 2018 to March 2019 at the net-house of the College of Agriculture - Can Tho University to determine the suitable substrate for the growth and flowering of Globe Amaranth in pot. The study was arranged in Completely Randomized Design, including 5 treatments. Each treatment had 10 replicates, each replicate corresponds to one pot, and each pot planted plant. In which, the treatments included coconut coir dust, coconut coir dust: rice husk (4:1), coconut coir dust: rice husk (3:2), coconut coir dust: rice husk (2:3), coconut coir dust: rice husk (1:4). All treatments had the same care regime. The results showed that the coconut coir dust substrate is suitable for the growth and flowering of Gomphrena globosa L. Plant height (33.5 cm), stem diameter (5.8 mm), canopy diameter (19.5 cm), total number of flowers (19.4 flowers/plant), flower height (2.1) cm), flower diameter (2.08 cm), peduncle diameter (2.1 mm), full bloom day after planting (49.2 days), leaf chlorophyll content (267.4 mg/m2).
Lê Bảo Long, Lê Văn Hòa, 2009. HIỆN TƯỢNG XÌ MỦ, MÚI TRONG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC TRÊN TRÁI MĂNG CỤT (GARCINIA MANGOSTANA L). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 11a: 11-19
Lê Bảo Long, Lê Văn Hòa, Trần Thị Bích Vân, 2012. ẢNH HƯỞNG CỦA PACLOBUTRAZOL VÀ CHLORATE KALI TƯỚI VÀO ĐẤT ĐẾN SỰ RA HOA, NĂNG SUẤT, VÀ PHẨM CHẤT TRÁI MĂNG CỤT (GARCINIA MANGOSTANA L.) TẠI HUYỆN CẦU KÈ ? TỈNH TRÀ VINH. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 23b: 244-253
Lê Bảo Long, Lê Văn Hòa, Trần Thị Bích Vân, 2012. ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI ĐIỂM PHUN THIOUREA SAU KHI XỬ LÝ PACLOBUTRAZOL VÀ CHLORATE KALI TƯỚI QUA ĐẤT ĐẾN SỰ RA HOA, NĂNG SUẤT, VÀ PHẨM CHẤT MĂNG CỤT (GARCINIA MANGOSTANA L.) TẠI HUYỆN CẦU KÈ, TỈNH TRÀ VINH. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 22a: 58-68
Lê Bảo Long, Lê Văn Hòa, Trần Thị Bích Vân, 2012. ẢNH HƯỞNG CỦA PACLOBUTRAZOL VÀ CHLORATE KALI PHUN QUA LÁ ĐẾN SỰ RA HOA, NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT TRÁI MĂNG CỤT (GARCINIA MANGOSTANA L.) TẠI HUYỆN CẦU KÈ, TỈNH TRÀ VINH. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 23a: 61-68
Lê Bảo Long, Nguyễn Bảo Toàn, Lê Văn Hòa, 2013. ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN HỮU CƠ ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT TRÁI MĂNG CỤT (GARINIA MANGOSTANA L.) TẠI HUYỆN CẦU KÈ, TỈNH TRÀ VINH. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 28: 86-95
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên