Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
Số 26 (2013) Trang: 55-63
Tải về

Thông tin chung:

Ngày nhận: 26/11/2012

Ngày chấp nhận: 20/06/2013

 

Title:

Effects of salinity on osmoregulation and growth of climbing perch (Anabas testudineus)

Từ khóa:

Cá rô đồng, áp suất thẩm thấu, độ mặn, ion

Keywords:

Climbing perch, osmotic pressure, salinity, ion

ABSTRACT

This study aimed to find the appropriate value of salinity for the growth of climbing perch as the basis data to apply to the farm. (i) Climbing perch fish from 5-7 g/individual were used for studying the salinity tolerance by increasing salinity 1?/0.5 hours. (ii) One experiment was conducted for determination the ion and osmolality regulation exposed to different salinity from 0, 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36 and 39?. (iii) following experiment to study on the growth of the fish rear in the salinity 0, 3, 9, 12, 15? within 90 days. Results showed that salinity tolerance of climbing perch was 30 ?. Plasma osmolality and concentrations of Na+, K+ of the fish did not change significantly in the different treatments lower than 15? and increased in the treatments 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36, 39?. Equilibrium between the osmolality in the plasma and the environment (isosmotic point) was 12?. Climbing perch?s growth was very well in the treatments of 0 and 3?.

TóM TắT

Nghiên cứu này nhằm tìm ra giá trị độ mặn thích hợp cho sinh trưởng của cá rô đồng làm cơ sở phục vụ cho nghề nuôi đối tượng này. (i) Cá rô đồng cỡ từ 5-7 g được xác định ngưỡng độ mặn bằng cách tăng 1? sau ẵ giờ. (ii) Tìm hiểu khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu và ion của cá trong nước ngọt và các độ mặn 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36, 39?. (iii) Tiếp tục bố trí cá ở các mức độ mặn 0, 3, 9, 12, 15? để xác định sự tăng trưởng, tỉ lệ sống của cá sau 90 ngày nuôi. Kết quả cho thấy ngưỡng độ mặn của cá rô đồng là 30?. ASTT và nồng độ các ion Na+, K+ của cá ít thay đổi ở các nghiệm thức dưới 15? và tăng nhanh ở các nghiệm thức 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36, 39?. Điểm cân bằng giữa ASTT và môi trường (điểm đẳng áp) là 12?. Cá rô đồng tăng trưởng tốt ở các nghiệm thức 0 và 3?.

Các bài báo khác
Tập 56, Số CĐ Thủy sản (2020) Trang: 1-10
Tải về
Tập 56, Số CĐ Thủy sản (2020) Trang: 1-11
Tải về
Tập 56, Số CĐ Thủy sản (2020) Trang: 11-19
Tải về
Số 27 (2013) Trang: 154-160
Tải về
Số 21b (2012) Trang: 19-28
Tải về
Số 25 (2013) Trang: 247-254
Tải về
Số 14 (2010) Trang: 258-268
Tải về
Số Thủy sản 2014 (2014) Trang: 273-281
Tải về
Số 21b (2012) Trang: 29-37
Tải về
trong Nguyễn Thanh Phương, Bùi Thị Bích Hằng Bùi Minh Tâm (2021) Trang: 59-67
Tạp chí: Kỹ thuật sản xuất giống và ương cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) cải tiến
trong Nguyễn Thanh Phương, Bùi Thị Bích Hằng Bùi Minh Tâm (2021) Trang: 50-58
Tạp chí: Kỹ thuật sản xuất giống và ương cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) cải tiến
Trong Đỗ Thị Thanh Hương và Nguyễn Thị Kim Hà (2021) Trang: 70-95
Tạp chí: Khả năng thích ứng với yếu tố môi trường của một số loài thủy sản
Đỗ Thị Thanh Hương (2020) Trang: 149-183
Tạp chí: Sinh Lý Cá Nguyên lý và ứng dụng
(2015) Trang: 389
Tạp chí: International Fisheries Symposium Towards sustainability, advanced technology and community enhancement
(2014) Trang: 239
Tạp chí: INTERNATIONAL FISHERIES SYMPOSIUM 2014, IW Marriot Hotel, Surabaya - INDONESIA
(2014) Trang: 102
Tạp chí: AQUACULTURE AND ENVIRONMENT: A focus in the Mekong Delta, Viet Nam, April 3-5, 2014, Can Thi University, Can Tho city, Viet Nam
(2014) Trang: 35
Tạp chí: AQUACULTURE AND ENVIRONMENT: A focus in the Mekong Delta, Viet Nam, April 3-5, 2014, Can Thi University, Can Tho city, Viet Nam
1 (2014) Trang: 85
Tạp chí: International Congress on the Biology of Fish 2014
165 (2013) Trang: 81
Tạp chí: Tạp chí Thương mại thủy sản (số 165/2013; ISSN 1859-1175) Trang 81-83
164 (2013) Trang: 171
Tạp chí: Comparative Biochemistry and Physiology, PartA, 164 (2013)171-180
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: Aqua Rese
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...