Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
Tập 55, Số CĐ Môi trường (2019) Trang: 149-156
Tải về

Thông tin chung:

Ngày nhận bài: 03/07/2019
Ngày nhận bài sửa: 10/09/2019

Ngày duyệt đăng: 15/10/2019

 

Title:

Using A2/O – MBR combined processes in treating wastewater from Study on aquatic products processing

Từ khóa:

Bể lọc màng, quá trình A2/O-MBR, thủy sản, xử lý nước thải

Keywords:

A2/O-MBR combined processes, aquaculture, membrane bioreactor, wastewater treatment

ABSTRACT

In order to study the applicability of combined wastewater treatment processes of A2/O-MBR, a lab scale model of A2/O-MBR processes with 55-liter A2/O tank combined with 26-liter MBR tank was used to remove contaminants from an aquatic products processing wastewater at relatively high concentration of nitrogen and phosphorus. The COD, BOD5, N-NO3-, N-NH4+, TKN, TN and TP of the influent wastewater are 749± 41,73 mg/L, 507± 49.08 mg/L, 4.35± 1,43 mg/L, 18.77± 0.92 mg/L, 72.9 ± 11.38 mg/L, 77.25 ± 10.01 mg/L, and 37.67± 9.07 mg/L and at pH 6.9 respectively. The A2/O-MBR model was run at hydraulic retention time of 8 hours, organic matter loading of 1.52 kg BOD/m3.day, COD loading rate for anaerobic chamber of 22.47 kg COD/m3.day and MLSS concentration for A2/O tank of 4.163 mg/L. The COD, BOD5, N-NO3-, N-NH4+, TKN, TN, and TP in the effluent were 21.49 ± 0.86 mg/L, 16.8 ± 1.56 mg/L, 2.4 ± 0.28 mg/L, 0.75 ± 0.13 mg/L, 1.32 ± 0.39 mg/L, 3.72 ± 0.41 mg/L, and 5.87 ± 1.0 mg/L, respectively. The effluent quality met the column A of the national technical regulation on the effluent of aquatic products processing industry, with corresponding removal efficiency of 97% COD; 96% BOD5; 45% N-NO3-, 96% N-NH4+; 98% TKN, 95% TN, and 84% TP. Therefore, the A2/O-MBR combined processes can be applied to treat aquatic products processing wastewaste and all other wastewaters of the same characteristics.

TÓM TẮT

Nhằm nghiên cứu khả năng áp dụng quá trình A2/O-MBR (Anaerobic Anoxic/Oxic – Membrane BioReactor) trong xử lý nước thải, mô hình A2/O-MBR quy mô phòng thí nghiệm với thể tích bể A2/O 55 lít kết hợp bể lọc màng MBR 26 lít được sử dụng để xử lý nước thải chế biến thủy sản có nồng độ ni-tơ và phốt-pho tương đối cao. Nước thải đầu vào có COD, BOD5, N-NO3-, N-NH4+, TKN, TN và TP lần lượt là 749± 41,73 mg/L, 507± 49,08 mg/L, 4,35± 1,43 mg/L, 18,77± 0,92 mg/L, 72,9 ± 11,38 mg/L, 77,25 ± 10,01 mg/L và 37,67± 9,07 mg/L và ở pH 6,9. Mô hình A2/O-MBR được vận hành với thời gian lưu nước 8 giờ, tải nạp chất hữu cơ 1,52 kg BOD/m3.ngày, tải nạp COD cho ngăn yếm khí là 22,47 kg COD/m3.ngày và nồng độ MLSS trong bể A2/O là 4.163 mg/L. Nước sau xử lý có giá trị COD, BOD5, N-NO3-, N-NH4+, TKN, TN, và TP tương ứng lần lượt là 21,49 ± 0,86 mg/L, 16,8 ± 1,56 mg/L, 2,4 ± 0,28 mg/L, 0,75 ± 0,13 mg/L, 1,32 ± 0,39 mg/L, 3,72 ± 0,41 mg/L, và 5,87 ± 1,0 mg/L. Kết quả này đạt cột A của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến thuỷ sản QCVN 11-MT:2015/BTNMT với hiệu suất xử lý tương ứng COD 97%; BOD5 96%; N-NO3- 45%, N-NH4+ 96%; TKN 98%, TN 95%, và TP 84 %. Do đó, công nghệ A2/O-MBR hoàn toàn có khả năng áp dụng trong xử lý nước thải thuỷ sản và các loại nước thải có lượng chất ô nhiễm tương tự.

Trích dẫn: Nguyễn Xuân Hoàng, Lê Anh Thư, Nguyễn Minh Thư và Lê Hoàng Việt, 2019. Nghiên cứu xử lý nước thải thủy sản bằng công nghệ A2/O - MBR. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 55(Số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi khí hậu)(1): 149-156.

Các bài báo khác
Số 34 (2014) Trang: 119-127
Tải về
Số Môi trường 2017 (2017) Trang: 153-161
Tải về
Số Môi trường 2017 (2017) Trang: 181-189
Tải về
Số 23b (2012) Trang: 272-283
Tải về
Nguyễn Thanh Phương (2022) Trang: 82 - 95
Tạp chí: Nông nghiệp ĐBSCL Hiện trạng và định hướng phát triển SDMD 2022
No.1 (2012) (2012) Trang: 19-24
Tạp chí: Journal of Vietnamese Environment
No.1 (2011) (2011) Trang: 27-33
Tạp chí: Journal of Vietnamese Environment
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...