Water spinach (WS) yield and nutrients were estimated on 3 farms that WS was fertilized by pig manure compost and on 3 farms by using digester effluent. On each farm 120 m2 of land for growing and harvesting WS in 2 first cuttings. The WS fresh biomass yield was higher on pig compost than for biodigester effluent. The content (%) ofLys was 0.97 vs 0.89, Thr 1.09 vs 0.96 and Met 0.45 vs 0.57. There was higher level in total lipid (%) of linoleic acid (C18:2) (15.9 vs 14.1), but lower a-linolenic acid (C18:3= 42.7 vs 43.2) in WS cultivated by pig compost compared with biodigester. An on-farm trial was carried out using 36 Yorkshire-type pigs with initial mean live weight of 54 kg. The trial was designed as a randomized block with 6 households and 3 dietary treatments. The basal feed was based on rice-by products, a protein concentrate and included: catfish oil 5 % (CF5); water spinach 5 % (WS5) and catfish oil 5 % with water spinach 5% (CF5-WS5). The ADG and FCR were not affected by dietary treatment.
Title: The nutritional diversity of water spinach (Ipomoea aquatica) on cultivation and including water spinach in diets for fattening pigs in household of theMekongDelta
TóM TắT
Rau muống hạt được gieo trồng trên đất của 3 nông hộ có bón phân chuồng ủ hoai và 3 hộ khác đã sử dụng nước thải từ túi ủ biogas. Mỗi hộ đã gieo trồng rau trên diện tích là 120 m2 và qua 2 lần thu hoạch. Năng suất chất xanh của rau muống ở các lô dùng phân chuồng ủ cao hơn có ý nghĩa (P<0,01) so với lô sử dụng chất thải biogas. Hàm lượng (%) acid amin thiết yếu nhưLys là 0,97 vs 0,89, Thr 1,09 vs 0,96 and Met 0,45 vs 0,57. Về mặt acid béo thiết yếu (% lipid) thì acid linoleic (C18:2 = 15,9 vs 14,1) và acid a-linolenic (C18:3= 42,7 vs 43,2) ở rau được bón bằng phân chuồng ủ so với chất thải biogas. Thí nghiệm được thực hiện trên 36 heo thịt giống Yorkshire lai, với trọng lượng bình quân đầu kỳ là 54 kg. Thí nghiệm được bố trí theo thể thức khối hoàn toàn ngẫu nhiên với 3 nghiệm thức và 6 khối. Khẩu phần thức ăn thí nghiệm dựa trên cơ sở là cám gạo, tấm, thức ăn đậm đặc protein và có bổ sung thêm 5 % mỡ cá Tra (NT1), 5 % rau muống (NT2) hoặc 5 % mỡ cá cùng 5 % rau muống (NT3). Kết quả về tăng trọng và hệ số chuyển hóa thức ăn đã khác nhau không có nghĩa.
Từ khóa: acid amin, acid béo, heo thịt, năng suất chất xanh, nuôi dưỡng heo, phân bón, rau muống
Lê Thị Mến, Trương Chí Sơn, 2014. ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM MEN VI SINH (PROBIOTIC) LÊN NĂNG SUẤT CỦA HEO NÁI NUÔI CON VÀ HEO CON THEO MẸ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 30: 1-5
Trích dẫn: Lê Thị Mến, Nguyễn Đạt Thịnh, Huỳnh Minh Trí, Võ Văn Sơn và Nguyễn Đức Hiền, 2016. Ảnh hưởng của bổ sung vi khoáng mangan và kẽm vào khẩu phần lên năng suất và chất lượng trứng gà Hisex Brown. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 47b: 1-7.
Lê Thị Mến, 2013. ẢNH HƯỞNG CỦA KHẨU PHẦN THỨC ĂN LÊN NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CỦA HEO NUÔI THỊT LANDRACE X (YORKSHIRE X BA XUYÊN). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 28: 1-7
Lê Thị Mến, 2013. ẢNH HƯỞNG CỦA KHẨU PHẦN THỨC ĂN LÊN HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG CHĂN NUÔI HEO THỊT LANDRACE X (YORKSHIRE X BA XUYÊN). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 27: 10-15
Lê Thị Mến, 2015. KHẢO SÁT NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA HEO NÁI LAI (LANDRACE x YORKSHIRE, YORKSHIRE x LANDRACE) VÀ SỰ SINH TRƯỞNG CỦA HEO CON ĐẾN 60 NGÀY TUỔI THUỘC HAI NHÓM GIỐNG DUROC x (LANDRACE x YORKSHIRE) VÀ DUROC x (YORKSHIRE x LANDRACE) Ở TRANG TRẠI. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 40: 15-22
Lê Thị Mến, 2010. ẢNH HƯỞNG CỦA GIỐNG HEO VÀ THỨC ĂN LÊN SINH TRƯỞNG CỦA HEO THỊT NUÔI Ở TRANG TRẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 14: 151-155
Men, L.T., 2015. The effects of probiotic supplementation on growth performance of weaning pigs in the Mekong Delta of Vietnam. Can Tho University Journal of Science. 1: 33-38.
Trích dẫn: Lê Thị Mến và Nguyễn Hiếu Nghĩa, 2016. Ảnh hưởng của bổ sung bột tỏi lên năng suất sinh trưởng và hàm lượng vi khuẩn E. coli trong phân của heo giai đoạn tăng trưởng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Nông nghiệp (Tập 2): 33-40.
Lê Thị Mến, Makoto Otsuka, Ryozo Takada, 2008. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ CAO ĐẾN NĂNG SUẤT TĂNG TRƯỞNG, HIỆU QUẢ SỬ DỤNG THỨC ĂN VÀ HOẠT TÍNH CỦA ENZYME TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CHẤT BÉO Ở MÔ MỠ VÀ GAN HEO TĂNG TRƯỞNG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 09: 36-40
Lê Thị Mến, 2013. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC GIỐNG HEO HƯỚNG THỊT LÊN NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 29: 38-43
Trích dẫn: Lê Thị Mến, Phạm Huỳnh Như, Huỳnh Minh Trí, Võ Văn Sơn và Nguyễn Đức Hiền, 2016. Ảnh hưởng của bổ sung chế phẩm Halquinol lên năng suất sinh trưởng và hiệu quả kinh tế ở heo sau cai sữa. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Nông nghiệp (Tập 2): 41-47.
Lê Thị Mến, 2014. ẢNH HƯỞNG CỦA GIỐNG HEO VÀ THỨC ĂN LÊN SỰ SINH TRƯỞNG CỦA HEO CON THEO MẸ Ở TRANG TRẠI. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Chuyên Đề Nông Nghiệp: 46-52
Tạp chí: Proceeding of Workshop on Foreges for Pigs and Rabbits. Organized and Sponsored by CelAgrid and MEKARN Programme. Phnom Penh 22-24 August 2006
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên