Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
458 (2023) Trang: 3-11
Tạp chí: Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá khả năng chịu mặn của 6 giống đậu tương (hay còn
gọi đậu nành, Glycine max L.) gồm 4 giống đậu tương khảo sát Ankur, MTĐ 305, HL 09-10, VX
87-09-1, giống MTĐ 176, FH 92-3 được sử dụng làm giống đối chứng mẫn cảm và đối chứng
chống chịu tương ứng. Thí nghiệm được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên hai nhân tố (6
giống đậu tương và 2 mức độ mặn) với 4 lần lặp lại. Đậu tương được trồng trong chậu chứa 10 kg
đất thu từ đất canh tác lúa tại huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng. Khi cây đạt 35 ngày sau khi gieo
(NSKG), được tưới nước sông pha nước ót có độ mặn 2‰ chu kỳ 3 ngày, sau đó tăng lên 4‰ và
được duy trì liên tục trong 12 ngày tiếp theo (tổng cộng thời gian phơi nhiễm mặn là 15 ngày), sau
đó tưới nước ngọt đến khi thu hoạch. Kết quả cho thấy, độ mặn 4‰ trong nước tưới chưa ảnh
hưởng đến chiều cao cây, chiều dài rễ, số đốt và số hạt trên quả, nhưng làm giảm nhẹ số cành
hữu hiệu, tổng số quả/cây, khối lượng 100 hạt và năng suất của các giống khảo sát. Bốn giống
đậu tương khảo sát có khả năng chịu mặn 4‰ khá tốt và duy trì năng suất. Dựa vào sự ảnh hưởng
mặn đến năng suất hạt và năng suất đạt được, các giống được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là HL
09-10 = FH92-3 > VX 87-09-1 > Ankur > MTĐ 305 > MTĐ 176. Cần tiếp tục thử nghiệm với thời
gian phơi nhiễm mặn dài hơn nhằm đánh giá tổng quan hơn về khả năng chịu mặn của chúng


Các bài báo khác
Số 43 (2016) Trang: 116-124
Tải về
Số 21b (2012) Trang: 161-171
Tải về
Số 50 (2017) Trang: 77-84
Tải về
Jegatheesan, V., Velasco, P., Pachova, N., (2024) Trang: 179-202
Tạp chí: Water Treatment in Urban Environment: A Guide for the Implementation and Scaling of Nature-based Solutions: Examples from South/Southeast Asia.
Special issues: Challenges in Environmental Science & Engineering: Water Sustainability Through the Application of Advanced and Nature-Based Systems (2024) Trang:
Tạp chí: Environmental Science and Pollution Research
Trong Trần Sỹ Nam và Đinh Minh Quang (2021) Trang: 13-39
Tạp chí: Thâm canh nông nghiệp và các tác động đến hệ sinh thái
(2014) Trang: 41
Tạp chí: The 2nd International Symposium on Formulation of the cooperation hub for global environmental studies in Indochina region & The 9th Inter-University Workshop on Education and Research Collaboration in Indochina Region September 27, 2014, Can Tho, VN
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...