Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Tập. 57, Số. 2 (2021) Trang: 49-57
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích điều chế 5 hợp chất Wells-Dawson polyoxometalate (WD-POM) bao gồm α-K6 P2 W18 O62 ·14H2 O và b-K6 P2 W18 O62 ·19H2 O (P2 W18 ), K10 [α2 -P2 W17 O61 ]·20H2 O (P2 W17 ), α2 -K8 P2 W17 O61 (Co(II)∙H2 O)∙16H2 O (CoWD 1:1), α2 ‐K8 P2 W17 O61 (Ni(II)∙H2 O)∙17H2 O (NiWD 1:1) và α2 ‐K8 P2 W17 O61 (Cu(II)∙H2 O)∙16H2 O (CuWD 1:1) để khảo sát hoạt tính kháng nấm đối với 3 loài nấm Fusarium oxysporum, Pyricularia oryzae và Colletotrichum species và hoạt tính kháng khuẩn đối với 2 loài vi khuẩn Aeromonas hydrophila và Vibrio parahaemolyticus của chúng. Trong số các WD-POM được khảo sát, P2 W18 thể hiện hoạt tính kháng nấm tốt nhất đối với cả 3 loài nấm này. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của P2 W18 đối với F. oxysporum, P. oryzae và Colletotrichum sp. lần lượt là 1,0 mM, 3,0 mM và 1,5 mM. Kết quả nghiên cứu còn cho thấy P2 W18 thể hiện hoạt tính kháng khuẩn tốt nhất đối với cả 2 loài khuẩn A. hydrophila và V. parahaemolyticus với MIC = 0,375 mM.
Các bài báo khác
53 (2017) Trang: 617-620
Tạp chí: Chem. Commun.
2014 (2014) Trang: 5276–5284
Tạp chí: European Journal of Inorganic Chemistry
44 (2015) Trang: 15690-15696
Tạp chí: Dalton Trans
21 (2015) Trang: 4428-4439
Tạp chí: Chemistry - A European Journal
55 (2016) Trang: 4864-4873
Tạp chí: Inorganic Chemistry
45 (2016) Trang: 12174-12180
Tạp chí: Dalton Trans
55 (2016) Trang: 9898-9911
Tạp chí: Inorganic Chemistry
(2013) Trang: 49
Tạp chí: 16th International Conference on BioInorganic Chemistry (ICBIC), Grenoble, FRANCE, 22-26 July 2013.
(2013) Trang: 61
Tạp chí: 12th Young Belgian Magnetic Resonance Scientist (YBMRS), Blankenberge, Belgium, 02-03 December 2013
Vietnamese | English