In recent years, brown plant hopper was one of the serious pest and had caused a big lose of rice production in the Mekong Delta and South-Eastern region. Some rice varieties, which were selected by University of Can Tho and CBDC project were tested by NCVESC[1] in Dry Season 2010 and Wet Season 2010 for evaluating their adaptability to BPH pressure in the Mekong Delta and South-Eastern region. The results showed that some varieties such as MTL512, MTL645, TP1, TP2 (in Dry Season 2010) and MTL480, MTL547, MTL661, MTL694, CM1, BL29, TP5, TP6, TC2 (Wet Season 2010) resisted to BPH at medium level (score from 3.7 to 5.0). In that group, MTL512, MTL645, TP1, TP2 resisted to BPH biotypes. Based on the agronomic characteristics, BPH infected capacity, and yield in many trial sites in the Mekong Delta and South-Eastern region, there are some promising rice varieties such as: MTL480, MTL547, MTL616, and MTL645.
Keywords: rice varieties, brown plant hopper (BPH), biotype, high yielding
Title: The result of selecting new rice varieties resistant to BPH in Dry-season 2010 and Wet-season 2010
TóM TắT
Trong năm 2009-2010, rầy nâu vẫn là một dịch hại quan trọng, gây tổn thất lớn đến sản xuất lúa ở đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) và Đông nam bộ (ĐNB); năm 2010 tổng diện tích lúa bị rầy nâu gây hại chiếm 254.265 ha. Trường Đại học Cần Thơ và dự án CBDC đã chọn tạo một số giống lúa mới có khả năng kháng rầy nâu đa biotype để khảo nghiệm trong mạng lưới khảo nghiệm quốc gia vụ Đông Xuân 2009-10 và Hè Thu 2010 nhằm chọn ra các giống lúa mới đáp ứng cho điều kiện sản xuất ở ĐBSCL và ĐNB. Các giống lúa chống chịu với nhiều biotype rầy nâu là MTL512, MTL645, TP1, TP2 (Đông Xuân 2009-2010) và các giống lúa chống chịu trung bình với rầy nâu (cấp hại ? 5) là MTL480, MTL547, MTL661, MTL694, CM1, BL29, TP5, TP6, TC2 (Hè Thu 2010). Đánh giá kết hợp đặc tính nông học, khả năng chống chịu rầy nâu, và năng suất qua các điểm khảo nghiệm ở ĐBSCL và ĐNB chọn lọc ra một số giống triển vọng như là MTL480, MTL547, MTL616, và MTL645.
Từ khóa: giống lúa, rầy nâu, chủng nòi, năng suất ca
[1] Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng TƯ- Bộ Nông Nghiệp và PTNT
Lê Xuân Thái, Trần Nhân Dũng, Nguyễn Hoàng Khải, 2012. NGUỒN GEN KHÁNG RẦY NÂU CỦA CÁC GIỐNG LÚA PHỔ BIẾN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2008-2011. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 22a: 115-122
Lê Xuân Thái, 2010. KẾT QUẢ CHỌN LỌC GIỐNG LÚA MỚI KHÁNG RẦY NÂU VỤ ĐÔNG XUÂN 2008-2009 VÀ HÈ THU 2009. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 15b: 152-160
Lê Xuân Thái, Huỳnh Quang Tín, Ông Huỳnh Nguyệt Ánh, 2011. CHỌN TẠO GIỐNG LÚA CÓ SỰ THAM GIA CỦA NÔNG DÂN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 19a: 156-165
Trích dẫn: Lê Xuân Thái và Trương Đông Lộc, 2019. Ảnh hưởng của minh bạch và công bố thông tin đến hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 55(Số chuyên đề: Kinh tế): 23-30.
Lê Xuân Thái, Đỗ Tấn Khang, Trần Nhân Dũng, Lê Thùy Nương, 2014. CHỌN GIỐNG LÚA CHỐNG CHỊU PHÈN CHO VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG BẰNG MARKER PHÂN TỬ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Chuyên Đề Nông Nghiệp: 32-40
Lê Xuân Thái, Ông Huỳnh Nguyệt Ánh, 2014. CHỌN LỌC GIỐNG LÚA NGẮN NGÀY CHỐNG CHỊU PHÈN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 34: 36-45
Lê Xuân Thái, 2015. Chọn giống lúa ngắn ngày, kháng rầy nâu cho Đồng bằng sông Cửu Long năm 2008-2013. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 36: 49-56
Lê Xuân Thái, 2014. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG THU NHẬP CỦA NÔNG HỘ TRONG CÁC MÔ HÌNH SẢN XUẤT TRÊN ĐẤT LÚA TẠI TỈNH VĨNH LONG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 35: 79-86
Lê Xuân Thái, Nguyễn Quốc Lý, Bùi Ngọc Tuyển, 2009. KẾT QUẢ CHỌN LỌC GIỐNG LÚA MỚI KHÁNG RẦY NÂU VỤ HÈ THU 2007 VÀ ĐÔNG XUÂN 2007-2008. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 11a: 80-89
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên