In years 2006 and 2007, brown plant hopper caused serious damages and a lose of rice production in theMekongDelta and South-Eastern region. Some rice varieties which had been selected byUniversityofCan Thoand CBDC-BUCAP project were tested with NCVESC in Wet Season 2007 and Dry Season 2008 to evaluate their adaptability to BPH pressure in theMekongDelta and South-Eastern region. The results showed that some varieties such as HĐ1, NV1, MTL466, MTL485, MTL498, MTL500 resisted to BPH at medium level (score from 3,7 to 4,3). Based on agronomic characteristics, BPH infected capacity, blast resistance and yield over trial sites in the Mekong Delta and South-Eastern region, there were some promising rice varieties such as: MTL466, MTL485, MTL498, MTL500, MTL523, HĐ1, NV1 had been selected.
Keywords: rice varieties, brown plant hopper, high yielding, short growth duration
Tittle: The result of selecting new rice varieties resistant to BPH in Wet-season 2007 and Dry-season 2008
TóM TắT
Trong năm 2006 và 2007, sản xuất lúa ở ĐBSCL và Đông Nam Bộ đã bị dịch rầy nâu, bệnh vàng lùn xoắn lá gây hại nghiêm trọng, gây tổn thất lớn đến sản xuất lúa. Trường Đại học Cần Thơ và dự án CBDC-BUCAP đã chọn tạo một số giống lúa mới để khảo nghiệm trong mạng lưới khảo nghiệm quốc gia Hè Thu 2007 và Đông Xuân 2007-08 nhằm chọn ra các giống lúa đáp ứng cho điều kiện sản xuất ở ĐBSCL và Đông Nam Bộ. Kết quả khảo nghiệm cho thấy các giống có phản ứng hơi kháng đến hơi nhiễm với rầy nâu là: HĐ1, NV1 (cấp 3.0-3.7), MTL466, MTL485, MTL498, MTL500 (cấp 3,7-4,3). Đánh giá kết hợp đặc tính nông học, khả năng chống chịu rầy nâu, bệnh đạo ôn, năng suất qua các điểm khảo nghiệm ở ĐBSCL và ĐNB chọn lọc ra một số giống triển vọng như là: MTL466, MTL485, MTL498, MTL500, MTL523, HĐ1, NV1.
Từ khóa: giống lúa, rầy nâu, năng suất cao, thời gian sinh trưởng ngắn ngày
Lê Xuân Thái, Trần Nhân Dũng, Nguyễn Hoàng Khải, 2012. NGUỒN GEN KHÁNG RẦY NÂU CỦA CÁC GIỐNG LÚA PHỔ BIẾN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2008-2011. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 22a: 115-122
Lê Xuân Thái, 2010. KẾT QUẢ CHỌN LỌC GIỐNG LÚA MỚI KHÁNG RẦY NÂU VỤ ĐÔNG XUÂN 2008-2009 VÀ HÈ THU 2009. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 15b: 152-160
Lê Xuân Thái, Huỳnh Quang Tín, Ông Huỳnh Nguyệt Ánh, 2011. CHỌN TẠO GIỐNG LÚA CÓ SỰ THAM GIA CỦA NÔNG DÂN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 19a: 156-165
Lê Xuân Thái, Phạm Thị Phấn, Ông Huỳnh Nguyệt Ánh, 2011. KẾT QUẢ CHỌN LỌC GIỐNG LÚA MỚI KHÁNG RẦY NÂU VỤ ĐÔNG XUÂN 2009-2010 VÀ HÈ THU 2010. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 19a: 222-232
Trích dẫn: Lê Xuân Thái và Trương Đông Lộc, 2019. Ảnh hưởng của minh bạch và công bố thông tin đến hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 55(Số chuyên đề: Kinh tế): 23-30.
Lê Xuân Thái, Đỗ Tấn Khang, Trần Nhân Dũng, Lê Thùy Nương, 2014. CHỌN GIỐNG LÚA CHỐNG CHỊU PHÈN CHO VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG BẰNG MARKER PHÂN TỬ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Chuyên Đề Nông Nghiệp: 32-40
Lê Xuân Thái, Ông Huỳnh Nguyệt Ánh, 2014. CHỌN LỌC GIỐNG LÚA NGẮN NGÀY CHỐNG CHỊU PHÈN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 34: 36-45
Lê Xuân Thái, 2015. Chọn giống lúa ngắn ngày, kháng rầy nâu cho Đồng bằng sông Cửu Long năm 2008-2013. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 36: 49-56
Lê Xuân Thái, 2014. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG THU NHẬP CỦA NÔNG HỘ TRONG CÁC MÔ HÌNH SẢN XUẤT TRÊN ĐẤT LÚA TẠI TỈNH VĨNH LONG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 35: 79-86
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên