In recent years, brown plant hopper was one of the serious pest and had caused a big lose of rice production in the MekongDelta and South-Eastern region. Some rice varieties, which were selected by Universityof Can Thoand CBDC-BUCAP project were tested by NCVESC[1] in Dry Season 2009 and Wet Season 2009 for evaluating their adaptability to BPH pressure in theMekong Delta and South-Eastern region. The results showed that some varieties such as MTL523, NV1, NV2, HĐ 4 (in Dry Season 2009) and BL29, MTL495, MTL547, MTL560, MTL645, TC1, VT1, BL47 (Wet Season 2009) resisted to BPH at medium level (score from 4.3 to 5.0). Based on the agronomic characteristics, BPH infected capacity, blast resistance and yield in many trial sites in theMekong Delta and South-Eastern region, there are some promising rice varieties such as: MTL500, MTL523, NV1, BL29.
Keywords: rice varieties, brown plant hopper (BPH), high yielding, short growth duration
Title: The result of selecting new rice varieties resistant to BPH in Dry-season 2009 and Wet-season 2009
TóM TắT
Trong năm 2008 và 2009, rầy nâu vẫn là một dịch hại quan trọng, gây tổn thất lớn đến sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) và Đông nam bộ (ĐNB). Trường Đại học Cần Thơ và dự án CBDC-BUCAP đã chọn tạo một số giống lúa mới để khảo nghiệm trong mạng lưới khảo nghiệm quốc gia vụ Đông Xuân 2008-09 và Hè Thu 2009 nhằm chọn ra các giống lúa đáp ứng cho điều kiện sản xuất ở ĐBSCL và ĐNB. Các giống lúa chống chịu trung bình với rầy nâu (cấp hại ? 5) là MTL523, NV1, NV2, HĐ 4 (Đông Xuân 2008-2009) và BL29, MTL495, MTL547, MTL560, MTL645, TC1, VT1, BL47 (Hè Thu 2009). Đánh giá kết hợp đặc tính nông học, khả năng chống chịu rầy nâu, bệnh đạo ôn, năng suất qua các điểm khảo nghiệm ở ĐBSCL và ĐNB chọn lọc ra một số giống triển vọng như là MTL500, MTL523, NV1, BL29.
Từ khóa: giống lúa, rầy nâu, năng suất cao, thời gian sinh trưởng ngắn ngày
[1] Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng TƯ- Bộ Nông Nghiệp và PTNT.
Lê Xuân Thái, Trần Nhân Dũng, Nguyễn Hoàng Khải, 2012. NGUỒN GEN KHÁNG RẦY NÂU CỦA CÁC GIỐNG LÚA PHỔ BIẾN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2008-2011. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 22a: 115-122
Lê Xuân Thái, Huỳnh Quang Tín, Ông Huỳnh Nguyệt Ánh, 2011. CHỌN TẠO GIỐNG LÚA CÓ SỰ THAM GIA CỦA NÔNG DÂN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 19a: 156-165
Lê Xuân Thái, Phạm Thị Phấn, Ông Huỳnh Nguyệt Ánh, 2011. KẾT QUẢ CHỌN LỌC GIỐNG LÚA MỚI KHÁNG RẦY NÂU VỤ ĐÔNG XUÂN 2009-2010 VÀ HÈ THU 2010. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 19a: 222-232
Trích dẫn: Lê Xuân Thái và Trương Đông Lộc, 2019. Ảnh hưởng của minh bạch và công bố thông tin đến hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 55(Số chuyên đề: Kinh tế): 23-30.
Lê Xuân Thái, Đỗ Tấn Khang, Trần Nhân Dũng, Lê Thùy Nương, 2014. CHỌN GIỐNG LÚA CHỐNG CHỊU PHÈN CHO VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG BẰNG MARKER PHÂN TỬ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Chuyên Đề Nông Nghiệp: 32-40
Lê Xuân Thái, Ông Huỳnh Nguyệt Ánh, 2014. CHỌN LỌC GIỐNG LÚA NGẮN NGÀY CHỐNG CHỊU PHÈN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 34: 36-45
Lê Xuân Thái, 2015. Chọn giống lúa ngắn ngày, kháng rầy nâu cho Đồng bằng sông Cửu Long năm 2008-2013. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 36: 49-56
Lê Xuân Thái, 2014. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG THU NHẬP CỦA NÔNG HỘ TRONG CÁC MÔ HÌNH SẢN XUẤT TRÊN ĐẤT LÚA TẠI TỈNH VĨNH LONG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 35: 79-86
Lê Xuân Thái, Nguyễn Quốc Lý, Bùi Ngọc Tuyển, 2009. KẾT QUẢ CHỌN LỌC GIỐNG LÚA MỚI KHÁNG RẦY NÂU VỤ HÈ THU 2007 VÀ ĐÔNG XUÂN 2007-2008. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 11a: 80-89
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên