A primary study on applying freshwater rotifer Brachionus angularis in rearing marble goby (Oxyeleotris marmoratus) from newly hatched fries up to 10 day-old fingerlings. The first experiment was aimed to determine a proper rotifer density for feeding schedule, in which rotifers were stocked in different densities (i.e.5, 8 and 11 ind/mL) while the control treatment was feeding by yolk + Soya meal. The second experiment was performed to detect an appropriated density of Chlorella supplemented. It included four treatment with Chlorella density were 0 (control), 0.5; 1 and 1.5 x 106 cells/mL. Results displayed that feeding with 11 ind/mL of rotifer was excellent to improve the survival of fries at day 10 (e.g. up to 35,3±5,7%). Moreover, survival of marble goby was enhanced up to 43,6±2,8% as rearing in green-water system with a density of Chlorella 1,5 x 106 cells/mL and rotifer density was 11 ind/mL.
TO?M TĂ?T
Nghiên cứu gồm hai thí nghiệm nhằm xác định khả năng sử dụng luân trùng nước ngọt Brachionus angularis trong ương cá bống tượng (Oxyeleotris marmoratus) ở giai đoạn từ khi mới nở đến 10 ngày tuổi. Thí nghiệm 1 nhằm xác định mật độ luân trùng cho ăn thích hợp với 4 nghiệm thức: mật độ luân trùng cho ăn 5, 8, 11 cá thể/mL và nghiệm thức đối chứng cho ăn lòng đỏ trứng gà kết hợp bột đậu nành. Thí nghiệm 2 được tiến hành với mục đích xác định mật độ tảo Chlorella bổ sung vào hệ thống ương cá bột cá bống tượng với 4 nghiệm thức: 0; 0,5; 1 và 1,5 x 106 tb tảo/mL. Kết quả cho thấy tỉ lệ sống của cá bống tượng cho ăn bằng luân trùng với mật độ 5 ct/mL không khác biệt so với cho ăn lòng đỏ trứng kết hợp với bột đậu nành tuy nhiên khi nâng mật độ luân trùng cho ăn lên 11 ct/mL có thể nâng cao tỉ lệ sống của cá bống tượng vào ngày thứ 10 từ 19,9±1,4% lên 35,3±5,7%. Tỉ lệ sống của cá ở giai đoạn này tiếp tục tăng lên đến 43,6±2,8% khi ương cá trong hệ thống nước xanh có mật độ Chlorella 1,5x106 tế bào/mL và mật độ luân trùng là 11 cá thể/mL.
Trần Sương Ngọc, Trần Thị Thủy, La Ngọc Thạch, 2010. KHẢ NĂNG SỬ DỤNG TẢO CHLORELLA NUÔI SINH KHỐI MOINA SP. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 16a: 122-128
Trích dẫn: Trần Sương Ngọc, Huỳnh Thị Ngọc Hiền và Phạm Thị Tuyết Ngân, 2017. Khả năng phát triển của tảo Chlorella sp. trong điều kiện dị dưỡng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 50b: 127-132.
Trần Sương Ngọc, Phạm Thị Tuyết Ngân, 2014. KHẢ NĂNG NUÔI SINH KHỐI TẢO NANNOCHLOROPSIS OCULATA TRONG CÁC HỆ THỐNG KHÁC NHAU. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Chuyên Đề Thủy Sản: 63-69
Trần Sương Ngọc, Phạm Thị Tuyết Ngân, Vũ Ngọc Út, 2015. Ảnh hưởng của độ mặn đến các chỉ tiêu sinh học, sinh sản và phát triển của luân trùng nước ngọt Brachionus angularis. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 38: 95-100
Tạp chí: The international conference on Aquaculture and enviroment: a focus in the Mekong Delta, Viet Nam- held at Can Tho city, Viet Nam from April 3rd to 5 th, 2014
Tạp chí: International fisheries symposium 2014- Development of fisheries and marine technology for suistainable biodiversity conservation and responsible aquaculture industries-30-31 October 2014. JW Marriott Hotel, Surabaya- Indonesia
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên