Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
Số Thủy sản 2014 (2014) Trang: 63-69
Tải về

Thông tin chung:

Ngày nhận: 10/6/2014

Ngày chấp nhận: 04/8/2014

 

Title:

Ability to culture  Nannochloropsis oculata algae  with different outdoor systems

Từ khóa:

Nannochloropsis oculata, nuôi sinh khối ngoài trời

Keywords:

Nannochloropsis oculata, outdoor culture

ABSTRACT

Outdoor culture of Nannochloropsis oculata was included two experiments to find out the simplest method with high production. The first experiment was performed for evaluation population growth in 50 L of deposited  plastic bag and composite tank. The second ones was conducted to culture algae in composite tank with 50 L, 500 L and 1 000 L in volume. N. oculata was inoculated with initial density of 2 ì 106 cells/mL; continuously aeration; salinity was maintained at 25 pp. Walne medium was used as nutrient supply. Highest density of algae in plastic bag was 38,85±1,28 ì 10cells/mL at the day 7, whereas, culture of algae in composite tank was obtained this value at 20,70±1,01 ì 106 cells/mL in the day 9. There were no significantly differences of algal production in 50 L, 500 L and 1 000 L composite tank.

TóM TắT

Nghiên cứu nuôi sinh khối tảo Nannochloropsis oculata ngoài trời được thực hiện gồm hai thí nghiệm nhằm mục đích lựa chọn phương pháp nuôi đơn giản nhưng đạt năng suất cao. Thí nghiệm một tiến hành nuôi cấy tảo trong hai dụng cụ khác nhau là túi nylon và bể composite với thể tích 50 L. Thí nghiệm 2 nuôi cấy tảo trong bể composite với thể tích 50 L, 500 L và 1.000 L. Tảo N. oculata được nuôi cấy với mật độ ban đầu 2 ì 106 tb/mL, có sục khí, độ mặn 25 ppt, môi trường dinh dưỡng Walne. Kết quả cho thấy tảo được nuôi trong túi nylon có thể kéo dài thời gian lên đến 17 ngày và đạt mật độ tối đa là 38,85±1,28 ì10tb/mL trong khi nuôi cấy tảo trong bể composite nhanh chóng suy tàn hơn và đạt mật độ 20,70±1,01 ì 106 tb/mL vào ngày thứ 9 của chu kỳ nuôi. Nuôi cấy tảo trong bể composite có thể tích từ 50 L đến 1.000 L, quần thể tảo N. oculata phát triển không khác biệt và đạt giá trị cực đại dao động từ 27-28 ì 106 tb/mL.

Các bài báo khác
Số 16a (2010) Trang: 122-128
Tải về
Số 50 (2017) Trang: 127-132
Tải về
Số 26 (2013) Trang: 64-69
Tải về
Số 38 (2015) Trang: 95-100
Tải về
Nguyễn Võ Châu Ngân, Nguyễn Hữu Chiếm, Lê Hoàng Việt, Trần Sỹ Nam, Vũ Ngọc Út, Kjeld Ingvorsen (2018) Trang:
Tạp chí: Luc binh Tiềm năng sử dụng cho sản xuất khi sinh học
Nguyễn Võ Châu Ngân, Nguyễn Hữu Chiếm, Lê Hoàng Việt, Trần Sỹ Nam, Vũ Ngọc Út, Kjeld Ingvorsen (2018) Trang:
Tạp chí: Luc Binh Tiềm năng sử dụng cho sản xuất khi sinh học
(2015) Trang: 370
Tạp chí: International fisheries symposium. 5th IFS 2015- Towards sustainability, advanced technology and community enhancement
(2015) Trang: 36
Tạp chí: The 7th regional aquafeed forum. Feed and feeding management for healthier aquaculture and profits. Can Tho University, 20-23 October 2015
(2015) Trang: 44
Tạp chí: International sympopsium Aquatic products processing-Cleaner production chain for healthier food
(2015) Trang: 37
Tạp chí: The 7th regional aquafeed forum. Feed and feeding management for healthier aquaculture and profits. Can Tho University, 20-23 October 2015
(2014) Trang: 79
Tạp chí: The international conference on Aquaculture and enviroment: a focus in the Mekong Delta, Viet Nam- held at Can Tho city, Viet Nam from April 3rd to 5 th, 2014
(2014) Trang: 225
Tạp chí: International fisheries symposium 2014- Development of fisheries and marine technology for suistainable biodiversity conservation and responsible aquaculture industries-30-31 October 2014. JW Marriott Hotel, Surabaya- Indonesia
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...