Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
Số 51 (2017) Trang: 106-116
Tải về

Thông tin chung:

Ngày nhận bài: 27/10/2016

Ngày nhận bài sửa: 14/12/2016

Ngày duyệt đăng: 30/08/2017

 

Title:

Status of parasitic infection in cobia (Rachycentron canadum) on cage culture in Kien Giang province

Từ khóa:

Ký sinh trùng, cá bớp, Rachycentron canadum, nuôi lồng, tỉnh Kiên Giang

Keywords:

Cage culture, cobia, Kien Giang province, parasites, Rachycentron canadum

ABSTRACT

The study is aimed to examine the current status of parasitic infection on cobia (Rachycentron canadum) cage cultured at 4 islands (Phu Quoc, Tien Hai, Hon Nghe and Nam Du), Kien Giang province. A total of 75 cobia samples, including 49 fingerling and 26 growth-out samples, were collected from 36 cages. Fish specimens were recorded clinical signs and examined parasitic infection. Results showed that six ectoparasites (Amyloodinium ocellatum, Cryptocaryon irritans, Trichodina sp., Neobenedenia sp., Pseudorhabdosynochus sp. and Parapetalus sp.) and three endoparasites (Leptorhynchoides sp., Procamalanus sp. and Anisakis sp.) were found. Leptorhynchoides sp. showed the highest prevalence (95%) and intensity (1-14 worms/fish), while Anisakis sp. was the lowest intensity (2-8.3 worms/fish). Neobenedenia sp. were the most common parasite with high prevalence (62.5%) and intensity (3-160 worms/fish) of all stages of cultured cobia. Remarkably, two species A. ocellatum and C. irritans were recorded the prevalence of 82.6 and 90.3% respectively, were the most important pathogenic parasites causing rapid mortality for fingerling and juvenile cobia in Phu Quoc and Hon Nghe island.

TÓM TẮT

Nghiên cứu nhằm khảo sát tình hình nhiễm ký sinh trùng trên cá bớp (Rachycentron canadum) nuôi lồng ở 4 đảo (Phú Quốc, Tiên Hải, Hòn Nghệ và Nam Du) vùng biển tỉnh Kiên Giang. Tổng số mẫu cá bớp trong nghiên cứu là 75 con được thu từ 36 lồng, bao gồm 49 cá giống và 26 cá thương phẩm. Mẫu cá được ghi nhận các dấu hiệu bệnh lý và kiểm tra ký sinh trùng. Kết quả nghiên cứu đã tìm được 6 loài ngoại ký sinh là Amyloodinium ocellatum, Trichodina sp. Cryptocaryon irritans, Neobenedenia sp., Pseudorhabdosynochus sp. và Parapetalus sp.; 3 loài nội ký sinh bao gồm Leptorhynchoides sp., Procamalanus sp. và Anisakis sp. Giun đầu gai Leptorhynchoides sp. có tỷ lệ nhiễm cao nhất (95%) và cường độ nhiễm là 1-14 trùng/cá. Sán lá Neobenedenia sp. có cường độ cảm nhiễm cao nhất (3-160 trùng/cá) trên cả cá bớp giống và cá thịt ở tỉnh Kiên Giang. Đặc biệt, hai loài ký sinh A ocellatum và C. irritans gây bệnh quan trọng nhất, làm cá chết rất nhanh ở giai đoạn cá bớp giống và lứa đã được phát hiện ở 2 đảo Phú Quốc và Hòn Nghệ.

Trích dẫn: Từ Thanh Dung, Nguyễn Bảo Trung và Phan Văn Út, 2017. Hiện trạng nhiễm ký sinh trùng trên cá bớp (Rachycentron canadum) nuôi lồng ở tỉnh Kiên Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 51b: 106-116.

Các bài báo khác
Số 22c (2012) Trang: 136-145
Tải về
Số 15a (2010) Trang: 162-171
Tải về
Số Thủy sản 2014 (2014) Trang: 177-183
Tải về
Số 26 (2013) Trang: 269-276
Tải về
Tập 55, Số 2 (2019) Trang: 69-78
Tải về
Số 15b (2010) Trang: 81-90
Tác giả: Từ Thanh Dung
Tải về
Số 26 (2013) Trang: 96-103
Tải về
(2013) Trang: 248
Tạp chí: he 3rd international fisheries symposium, Thailand, 2013
1 (2013) Trang: 835
Tạp chí: Hội nghị Khoa học công nghệ sinh học toàn quốc 2013
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: Vet Res Commun
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
1 (2012) Trang: 42
Tác giả: Từ Thanh Dung
Tạp chí: HN Khoa học trẻ Ngành Thủy sản toàn quốc III
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: Vet Res Commun
1 (2012) Trang: 1
Tác giả: Từ Thanh Dung
Tạp chí: IFS 2012
1 (2012) Trang: 1
Tác giả: Từ Thanh Dung
Tạp chí: IFS 2012
35 (2012) Trang: 671
Tác giả: Từ Thanh Dung
Tạp chí: Fish Diseases
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
1 (2012) Trang: 1
Tác giả: Từ Thanh Dung
Tạp chí: IFS 2012
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...