Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
Số 34 (2014) Trang: 99-107
Tải về

Thông tin chung:

Ngày nhận: 26/05/2014

Ngày chấp nhận: 30/10/2014

Title:

Effect of selected Bacillus on water quality and growth of white shrimp (Litopenaeus vannamei)

Từ khóa:

Chất lượng nước, Probiotic, Vibrio, Bacillus, tôm chân trắng

Keywords:

Water quality, Probiotic, Vibrio, Bacillus, Litopenaeus vannamei

ABSTRACT

The influence of probiotics containing Bacillus sp (B2) and Bacillus amiloliquefaciens (B41) on water quality and white shrimp (Litopenaeus vannamei) performance cultured in tanks were studied. The experiment included two bacterial treatments and one control treatment (without Bacillus). Each treatment was run triplicates. All treatments were set up in composite tanks with shrimp stocking density of 50 ind./100L. Bacterial density was 106 CFU/mL. The water quality in the different treatments such as temperature, pH, DO, COD, TSS, TAN and total alkalinity were collected and analysed following procedures of APHA (1995). Water samples were analyzed before adding bacteria and then sampled every 5 days during 60 days of experiment period. Results showed that water temperature, pH, total alkalinity remained stable and suitable for white leg shrimp. However, factors such as DO, COD, TSS, and TAN varied between treatments and tended to increase towards the end of the experiment, however those levels were still suitable for white leg shrimp. The density of Vibrio in additional bacterial treatments were lower than in  the control. The survival rate of shrimp in B2 treatment (70.0 ± 5.3%) and B41 treatment (86.7 ± 3.1%) were significantly  higher (p< 0.05) than those in the control treatments (65.3 ± 3.1%).

TóM TắT

ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh chứa dòng vi khuẩn Bacillus sp (B2) và Bacillus amiloliquefaciens (B41) đến chất lượng nước và tôm thẻ (Litopenaeus vannamei) nuôi trong bể đã được nghiên cứu. Thí nghiệm bao gồm hai nghiệm thức bổ sung vi khuẩn và một nghiệm thức đối chứng (không bổ sung vi khuẩn). Mỗi nghiệm thức được lặp lại 3 lần. Tất cả các nghiệm thức đều được thực hiện trong bể composite với mật độ 50 cá thể/100L. Mật độ vi khuẩn được bổ sung là 106 CFU/mL. Chất lượng môi trường nuôi ở các nghiệm thức khác nhau như nhiệt độ, pH, DO, COD, TSS, TAN và tổng độ kiềm đã được thu thập và phân tích theo phương pháp APHA (1995) lúc chưa bổ sung vi khuẩn và sau đó theo chu kỳ 5 ngày một lần trong 60 ngày thí nghiệm. Kết quả cho thấy nhiệt độ, pH, tổng độ kiềm duy trì ở mức thích hợp. Các yếu tố như DO, COD, TSS và TAN biến động giữa các nghiệm thức và có khuynh hướng tăng đến cuối thí nghiệm, nhưng nhìn chung phù hợp cho tôm thẻ chân trắng. Mật độ của Vibrio trong bể có bổ sung vi khuẩn luôn thấp hơn nghiệm thức đối chứng. Tỉ lệ sống của tôm trong nghiệm thức B2 (70,0 ± 5,3%) và B41 (86,7 ± 3,1%) luôn cao hơn có ý nghĩa (p< 0,05) khi so sánh với  đối chứng (65,3 ± 3,1%).

Các bài báo khác
Số 35 (2014) Trang: 111-120
Tải về
Tập 54, Số 6 (2018) Trang: 115-119
Tải về
Tập 56, Số 2 (2020) Trang: 127-135
Tải về
Số 27 (2013) Trang: 145-153
Tải về
Tập 56, Số 4 (2020) Trang: 154-160
Tải về
Số 14 (2010) Trang: 166-176
Tải về
Tập 56, Số 1 (2020) Trang: 177-186
Tải về
Số 15a (2010) Trang: 179-188
Tải về
Số Thủy sản 2014 (2014) Trang: 184-191
Tải về
Tập 56, Số 5 (2020) Trang: 184-192
Tải về
Tập 56, Số 6 (2020) Trang: 246-253
Tải về
Số 20b (2011) Trang: 59-68
Tải về
Tập 56, Số CĐ Thủy sản (2020) Trang: 64-70
Tải về
Số 20b (2011) Trang: 69-78
Tải về
Tập 56, Số CĐ Thủy sản (2020) Trang: 71-79
Tải về
Số 47 (2016) Trang: 87-95
Tải về
(2015) Trang: 40
Tạp chí: Feed and feeding management for healthier aquaculture and profit -Cantho university-20-23 october 2015
(2015) Trang: 274
Tạp chí: International fisheries symposium Towards sustainability, advanced technology and community enhancement 5th IFS 2015-The Gurney Hotel, Penang, Malaysia-1-4 december 2015
(2015) Trang: 290
Tạp chí: International fisheries symposium Towards sustainability, advanced technology and community enhancement 5th IFS 2015-The Gurney Hotel, Penang, Malaysia-1-4 december 2015
(2015) Trang: 567
Tạp chí: Aquaculture For health people, planet and profit-Jeju Exhibition & Convention Center Jeju, Korea-May 26-30, 2015
(2015) Trang: 68
Tạp chí: Aquaculture For health people, planet and profit-Jeju Exhibition & Convention Center Jeju, Korea-May 26-30, 2015
(2015) Trang: 165
Tạp chí: International fisheries symposium Towards sustainability, advanced technology and community enhancement 5th IFS 2015-The Gurney Hotel, Penang, Malaysia-1-4 december 2015
(2015) Trang: 567
Tạp chí: Aquaculture For health people, planet and profit-Jeju Exhibition & Convention Center Jeju, Korea-May 26-30, 2015
(2014) Trang: 20
Tạp chí: IFS, 4th international symposium, JW Marriot Hotel, Surabaya, Indonesia, October 30-31th, 2014
(2014) Trang: 86
Tạp chí: Aquaculture and environment: a focus in the Mekong Delta, Vietnam. April 3-5, 2014, CanTho University , Cantho city, VietNam
(2014) Trang: 22
Tạp chí: Aquaculture and environment a focus in the Mekong Delta, Vietnam, April 3-5, 2014, CanTho University, Cantho city, Vietnam
1 (2013) Trang: 398-402
Tạp chí: Hội nghị Khoa học công nghệ sinh học Toàn quốc 2013-NXB Khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
1 (2010) Trang: 25
Tạp chí: HN CNSH Thủy sản
1 (2010) Trang: 48
Tạp chí: HN CNSH Thủy sản
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...