Study the effect of supplementation selective Bacillus sp. on the growth of Artemia fanciscana to improve the efficiency of biomass production of natural food was conducted. The experiment included 4 treatments and 3 replications; in that (1) the control (no additional bacteria). (2) Additional mix of Bacillus B37 and B41, (3) additional Probiotic Pro ? W. (4): additional Probiotic Inter pro. The density of additional Bacillus sp was similar in all treatments (106 CFU/mL). Artemia density in culture bottle was 100L ind./500 mL. The results showed that the survival rate of Artemia in additional treatments B37+B41 obatained highest (88%) and was significant difference (p<0.05) compared to control (66.7%) or treatments with Pro-W and Inter -pro; 72 % and 71.7%, respectively. The length and the number of offsprings/brood in Pro W was highest (11.3 mm, 216 embryos/reproductions) and difference (p<0.05) with B37+B41 (9.4 mm, 209.1 offsprings/brood). Percentage of males in control treatments (37.8%) was higher than in treatments with B37+B41 (31.8%), Inter Pro (33.5%) and Pro W (23.7%). Percentage of females in bacterial supplemented treatments was higher than control. Fluctuation of female in the control, Pro W, B37+41and Inter-pro treatment were 61.5%, 76.3%, 68.2% and 66.5%, respectively.
TóM TắT
Nghiên cứu ảnh hưởng của việc bổ sung hỗn hợp vi khuẩn Bacillus sp chọn lọc lên tăng trưởng Artemia fanciscana nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất sinh khối thức ăn tự nhiên đã được thực hiện. Thí nghiệm gồm 4 nghiệm thức và 3 lần lặp lại; trong đó (1) đối chứng (ĐC): không bổ sung vi khuẩn), (2) bổ sung hỗn hợp vi khuẩn B37+41, (3) bổ sung chế phẩm vi sinh Pro-W và (4): bổ sung chế phẩm vi sinh Inter-pro. Mật độ vi khuẩn Bacillus sp bổ sung như nhau ở tất cả các nghiệm thức (106 CFU/mL). Artemia được nuôi trong chai 1L với mật 100 con/500 mL. Kết quả cho thấy tỉ lệ sống của Artemia ở nghiệm thức bổ sung B37+41 cao nhất (88%) và khác biệt (p<0,05) so với đối chứng (66,7%). Tỉ lệ sống các nghiệm thức Pro- W và inter pro lần lượt là 72% và 71,7%. Chiều dài và số phôi/lần sinh sản ở nghiệm thức Pro-W cao nhất (11,3 mm, 216,0 phôi/lần sinh sản) và khác biệt (p<0,05) với B37+41 (9,4 mm, 209,1 phôi/lần sinh sản). Tỷ lệ đực ở nghiệm thức ĐC (37,8%) cao hơn nghiệm thức có bổ sung vi khuẩn B37+41 (31,8%), Inter pro (33,5%) và Pro W (23,7%). Tỷ lệ con cái ở những nghiệm thức có bổ sung vi khuẩn cao hơn ĐC. Dao động ở các nghiệm thức ĐC, Pro W, B37+41 và Inter pro lần lượt 61,5%, 76,3%, 68,2% và 66,5%.
Phạm Thị Tuyết Ngân, Phan Thái Tuyết Anh, 2014. ẢNH HƯỞNG CỦA HỖN HỢP VI KHUẨN BACILLUS CHỌN LỌC LÊN LUÂN TRÙNG NƯỚC LỢ BRACHIONUS PLICATILIS. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 35: 111-120
Trích dẫn: Phạm Thị Tuyết Ngân, Vũ Ngọc Út và Nguyễn Thị Ngọc Anh, 2018. Ảnh hưởng bổ sung grobiotic®-a trong thức ăn lên tăng trưởng và sức đề kháng bệnh của cá tra (Pangasianodon hypothalamus). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 54(6B): 115-119.
Trích dẫn: Phạm Thị Tuyết Ngân, Nguyễn Hoàng Nhật Uyên, Vũ Ngọc Út và Nguyễn Thanh Phương, 2020. Ảnh hưởng của độ mặn lên sự phát triển của vi khuẩn Vibrio spp. trong điều kiện phòng thí nghiệm. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 56(2B): 127-135.
Phạm Thị Tuyết Ngân, Trần Sương Ngọc, 2013. ẢNH HƯỞNG CỦA VI KHUẨN BACILLUS CHỌN LỌC LÊN LUÂN TRÙNG NƯỚC LỢ BRACHIONUS PLICATILIS. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 27: 145-153
Trích dẫn: Phạm Thị Tuyết Ngân, Vũ Hùng Hải, Huỳnh Trường Giang và Vũ Ngọc Út, 2020. Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn chuyển hóa đạm từ bùn đáy ao nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 56(4B): 154-160.
Phạm Thị Tuyết Ngân, Nguyễn Hữu Hiệp, 2010. BIẾN ĐỘNG MẬT ĐỘ VI KHUẨN HỮU ÍCH TRONG AO NUÔI TÔM SÚ (PENAEUS MONODON) THÂM CANH. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 14: 166-176
Trích dẫn: Phạm Thị Tuyết Ngân, Vũ Hùng Hải, Nguyễn Hoàng Nhật Uyên, Nguyễn Thanh Phương và Vũ Ngọc Út, 2020. Biến động mật độ Bacillus, Lactobacillus và Vibrio trong bùn ở tuyến sông Mỹ Thanh, tỉnh Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 56(1B): 177-186.
Phạm Thị Tuyết Ngân, Trương Quốc Phú, 2010. BIẾN ĐỘNG CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG TRONG AO NUÔI TÔM SÚ (PENAEUS MONODON) THÂM CANH TẠI SÓC TRĂNG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 15a: 179-188
Trích dẫn: Phạm Thị Tuyết Ngân, Vũ Hùng Hải, Nguyễn Thanh Phương và Vũ Ngọc Út, 2020. Ảnh hưởng của sự gia tăng độ mặn lên mật độ vi khuẩn trong mô hình mô phỏng xâm nhập mặn. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 56(5B): 184-192.
Trích dẫn: Phạm Thị Tuyết Ngân, Vũ Hùng Hải, Huỳnh Trường Giang và Vũ Ngọc Út, 2020. Nghiên cứu một số điều kiện nuôi tăng sinh vi khuẩn Streptomyces spp. trong phòng thí nghiệm. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 56(6B): 246-253.
Phạm Thị Tuyết Ngân, Trương Quốc Phú, Nguyễn Hữu Hiệp, Vũ Ngọc Út, 2011. ẢNH HƯỞNG CỦA VI KHUẨN HỮU ÍCH LÊN CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VÀ TÔM SÚ (PENAEUS MONODON) NUÔI TRONG BỂ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 20b: 59-68
Trích dẫn: Phạm Thị Tuyết Ngân, Nguyễn Hoàng Nhật Uyên, Nguyễn Thanh Phương và Vũ Ngọc Út, 2020. Biến động mật độ vi khuẩn Bacillus spp. trên tuyến sông Mỹ Thanh, Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 56(Số chuyên đề: Thủy sản)(1): 64-70.
Phạm Thị Tuyết Ngân, Trần Nhân Dũng, Dương Minh Viễn, 2011. KHẢO SÁT MẬT ĐỘ VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA VI KHUẨN NITRATE HÓA TRONG AO NUÔI TÔM. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 20b: 69-78
Trích dẫn: Phạm Thị Tuyết Ngân, Nguyễn Hoàng Nhật Uyên, Nguyễn Văn Trọng và Vũ Ngọc Út, 2020. Ảnh hưởng của độ mặn lên sự hiện diện của vi khuẩn Vibrio spp. trên tuyến sông Mỹ Thanh. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 56(Số chuyên đề: Thủy sản)(1): 71-79.
Trích dẫn: Phạm Thị Tuyết Ngân, Hồ Diễm Thơ và Trần Sương Ngọc, 2016. So sánh khả năng cải thiện chất lượng nước và ức chế Vibrio của xạ khuẩn Streptomyces parvulus và vi khuẩn Bacillus subtilis chọn lọc trong hệ thống nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 47b: 87-95.
Phạm Thị Tuyết Ngân, Trần Sương Ngọc, 2014. ẢNH HƯỞNG CỦA BACILLUS LÊN MÔI TRƯỜNG NUÔI VÀ TĂNG TRƯỞNG CỦA TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (LITOPENAEUS VANNAMEI). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 34: 99-107
Tạp chí: International fisheries symposium Towards sustainability, advanced technology and community enhancement 5th IFS 2015-The Gurney Hotel, Penang, Malaysia-1-4 december 2015
Tạp chí: International fisheries symposium Towards sustainability, advanced technology and community enhancement 5th IFS 2015-The Gurney Hotel, Penang, Malaysia-1-4 december 2015
Tạp chí: International fisheries symposium Towards sustainability, advanced technology and community enhancement 5th IFS 2015-The Gurney Hotel, Penang, Malaysia-1-4 december 2015
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên