The aim of this study was to develop a polymerase chain reaction protocol using two specific primer sets for the detection of Salmonella enteritica in food products. The results showed that the invA primer set was specific for Salmonellaspp. and the spvC primer set was specific for Salmonellaenteritica including Salmonella enteritidis and Salmonella typhimurium. A multiplex PCR using two sets of primers to amplify the tagged genes of invA and spvC was successfully developed. A total of 260 specimens of food products collected from different markets in Cantho city were examined for Salmonella, the results showed that 20% of fermented pork roll samples, 47.5% of pork samples, 30% of beef samples, 46.7% of chicken meat samples, 40% of egg shell samples, 10% of egg samples (egg white and egg yolk), 0% of fermented crab samples, 40% of red ark shell samples, and 20% of pork skin products were contaminated with Salmonellaspp. In addition, 2.5% of pork samples, 2.5% of beef samples, 1.6% of chicken meat samples, 10% of egg shell samples and 5% of bloood cockle samples were contaminated with Salmonella enteritica.
Title: Rapid detection of Salmonella spp., Salmonella enteritica in food products by using multiplex PCR technique
TóM TắT
Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm phát triển qui trình PCR sử dụng hai cặp mồi chuyên biệt để phát hiện Salmonella enteritica trong thực phẩm. Kết quả nghiên cứu cho thấy cặp mồi invA đặc hiệu cho Salmonellaspp., và cặp mồi spvC đặc hiệu cho Salmonellaenteritica bao gồm Salmonellatyphimurium và Salmonellaenteritidis. Kỹ thuật PCR đa mồi để khuếch đại các gen mục tiêu invA và spvC đã được phát triển thành công. Trong tổng số 260 mẫu thực phẩm được thu thập từ các chợ khác nhau trong địa bàn thành phố Cần Thơ để kiểm tra về sự hiện diện của Salmonella. Kết quả cho thấy tỉ lệ mẫu thực phẩm bị nhiễm Salmonella spp. là nem chua (20%), thịt heo (47,5%), thịt bò (30%), thịt gà (46,7%), trứng gà (lòng trắng và lòng đỏ) (10%), vỏ trứng gà (40%), chả lụa (10%), ba khía (0%), sò huyết (40%), bì heo (20%). Trong đó, 2,5% ở thịt heo, 2,5% ở thịt bò, 1,6% ở thịt gà, 10% ở vỏ trứng gà và 5% ở sò huyết phát hiện nhiễm Salmonellaenteritica.
Từ khóa: gen invA, gen spvC, PCR đa thành phần, Salmonella enteritica
Mai, T. T. X., Lien, N. T., Hoa, T. T. C., Angenon, G., 2017. Development of an efficient in vitro plant regeneration protocol for indica rice varieties (Oryza sativa L.) in the Mekong Delta of Vietnam. Can Tho University Journal of Science. Vol 5: 141-149.
Trần Thị Xuân Mai, Lê Việt Dũng, Hà Thanh Toàn, Nguyễn Thành Tâm, Trần Thị Giang, 2008. ỨNG DỤNG CỦA CÁC CẶP MỒI CHUYÊN BIỆT DỰA TRÊN VÙNG GEN BAD2 ĐỂ PHÁT HIỆN NHANH CÁC DÒNG LÚA THƠM. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 09: 187-193
Trần Thị Xuân Mai, Nguyễn Văn Bé, Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Thị Pha, 2015. Phân lập và nhận diện vi tảo dị dưỡng thraustochytrid sản xuất carotenoid. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 57-64
Trần Thị Xuân Mai, Trương Trọng Ngôn, Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Thành Tâm, 2014. HIệU QUả CủA CHỉ THị PHÂN Tử TRợ GIúP CHọN LọC TRONG CHọN TạO GIốNG LúA. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 33: 78-84
Trích dẫn: Trần Thị Xuân Mai và Nguyễn Thị Liên, 2017. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả chuyển gen qua vi khuẩn Agrobacterium ở lúa (Oryza sativa L.) sử dụng hệ thống chọn lọc phosphomannose-isomerase. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 49b: 9-17.
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Lầu 4, Nhà Điều Hành, Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3 872 157; Email: tapchidhct@ctu.edu.vn
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt IE 9+ & FF 16+, độ phân giải màn hình 1024x768 trở lên